Câu hỏi:

15/07/2024 576

Tìm chữ số tận cùng của kết quả mỗi phép tính sau:

a) 5410;

b) 4915;

c) 1120 + 11921 + 2 00022;

d) 13833 – 2 02014

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có: 5410 = (542)5 = (2 916)5.  

Tích của 5 chữ số 6 có chữ số tận cùng là 6 nên (2 916)5 có chữ số tận cùng là 6.

Vậy 5410 có chữ số tận cùng là 6.

b) 4915 = 4914.49 = (492)7.49 = (2 401)7.49 

Vì (2 401)7 có chữ số tận cùng là 1 nên (2 401)7.49 có chữ số tận cùng là 9.

Vậy chữ số tận cùng của số 4915 là 9.

c) Ta có 1120 có chữ số tận cùng là 1;

11921 có chữ số tận cùng là 9;

2 00022 có chữ số tận cùng là 0.

Khi đó 1120 + 11921 + 2 00022 có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của tổng 1 + 9 + 0 =10. 

Vậy 1120 + 11921 + 2 00022 có chữ số tận cùng là 0.

d) 13833 = 13832.138 = (1384)8.138.

Vì (1384)8 có chữ số tận cùng là 6 nên (1384)8.138 có tận cùng là 8.

Mà 2 02014 có chữ số tận cùng là 0.

Do đó 13833 – 2 02014 có chữ số tận cùng là 8.

Vậy chữ số tận cùng của 13833 – 2 02014 là 8.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 2x + 12 = 44;

b) 2.5x+1 – 1.100 = 6.52;

c) 2.3x+1 = 10.312 + 8.312;

d) 2x + 2x+3 = 144. 

Xem đáp án » 21/07/2024 1 K

Câu 2:

Rút gọn biểu thức sau:

a) A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100;

b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 + … - 23 + 22 – 2 + 1. 

Xem đáp án » 15/07/2024 660

Câu 3:

Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng, mỗi hàng lát a viên gạch. Ban An đếm được 113 viên gạch được lát trên nền nhà đó. Theo em bạn An đếm đúng hay sai? Vì sao?

Xem đáp án » 10/07/2024 634

Câu 4:

So sánh:

a) 2200 .2100 và 3100.3100;

b) 2115 và 275.498;

c) 339 và 112

Xem đáp án » 10/07/2024 464

Câu 5:

a) Cho A = 4 + 22 + 23 + … +22005. Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.

b) Cho B = 5 + 52 + 53 + … + 52021. Chứng tỏ B + 8 không thể là bình phương của một số tự nhiên. 

Xem đáp án » 11/07/2024 428

Câu 6:

Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau: Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân tách xa nhau. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này tiếp tục phân chia thành 4, rồi thành 8, … tế bào.

Bài 40 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Như vậy từ một tế bào mẹ: sau khi phân chia lần 1 được hai tế bào con; lần hai được 22 = 4 (tế bào con); lần ba được 23 = 8 (tế bào con). Hãy tính số tế bào con có được ở lần phân chia thứ 5, thứ 8 và thứ 11.

Xem đáp án » 23/07/2024 415

Câu 7:

Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 74.75.76;

b) (54 : 3)7.324;

c) [(8 + 2)2.10100] : (100.1094);

d) a9:a9 (a 0).

Xem đáp án » 16/07/2024 401

Câu 8:

Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa:

a) 3.3.3.3.3;

b) y.y.y.y;

c) 5.p.5.p.2.q.4.q;

d) a.a + b.b + c.c.c + d.d.d.d.

Xem đáp án » 22/07/2024 354

Câu 9:

Cho các số 16; 20; 25; 60; 81; 90; 1 000; 1 331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1? (Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa)

Xem đáp án » 09/07/2024 353

Câu 10:

a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:

36; 64; 169; 225; 361; 10 000.

b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên:

8; 27; 125; 216; 343; 8 000.

Xem đáp án » 18/07/2024 351

Câu 11:

a) Viết các số 123; 2 355; abcde¯ dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

b) Tìm số abcdef¯d0 sao cho abcdef¯=999.abc¯+200

Xem đáp án » 16/07/2024 234

Câu 12:

So sánh:

a) 26 và 62;

b) 73+1 và 73 + 1;

c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314;

d) 32+n và 23+n.

Xem đáp án » 19/07/2024 229

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »