Bài 5 (trang 32 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu dưới đây và xác định kiều loại của chúng.
Câu |
Chủ ngữ (người/vật/ hiện tượng) |
Vị ngữ (hoạt động, trạng thái đặc điểm/giới thiệu nhận xét) |
M: Chú mèo mướp nhà em đang nằm sưởi nắng |
Chú mèo mướp nhà em (vật) |
đang nằm sưởi nắng (hoạt động) |
a. Gió thổi rì rào. |
|
|
b. Mẹ của Hùng là bác sĩ. |
|
|
c. Tôi cao và gầy. |
|
|
Trả lời:
Câu |
Chủ ngữ (người/vật/ hiện tượng) |
Vị ngữ (hoạt động, trạng thái đặc điểm/giới thiệu nhận xét) |
M: Chú mèo mướp nhà em đang nằm sưởi nắng |
Chú mèo mướp nhà em (vật) |
đang nằm sưởi nắng (hoạt động) |
a. Gió thổi rì rào. |
Gió thổi rì rào (vật) |
Gió thổi rì rào (trạng thái) |
b. Mẹ của Hùng là bác sĩ. |
Mẹ của Hùng là bác sĩ. (Người) |
Mẹ của Hùng là bác sĩ. (giới thiệu nhận xét) |
c. Tôi cao và gầy. |
Tôi cao và gầy (Người) |
Tôi cao và gầy (giới thiệu nhận xét) |
Đề bài: Tìm đọc thêm những câu chuyện về nguồn gốc hoặc phong tục, tập quán của các dân tộc Việt Nam.
Bài 4 (trang 31 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Viết 2 − 3 câu nói về một người anh hùng dân tộc và dùng gạch chéo ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ của mỗi câu.
Viết: lập dàn ý cho bài văn kể lại một câu chuyện.
Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe.
Bài 1 (trang 32 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Chuẩn bị.
– Em chọn câu chuyện nào?
– Câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc thế nào?
+ Mở đầu:
+ Diễn biến
+ Kết thúc:
– Nhân vật lịch sử có đóng góp gì cho đất nước?
– Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật và về câu chuyện?
Bài 2 (trang 30 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dùng gạch chéo để ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây:
Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống Tương truyền, ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta.
Bài 3 (trang 31 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ dưới đây:
a. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái
|
|
b. Vị ngữ nêu đặc điểm
|
|
c. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét
|
|
Luyện từ và câu luyện: tập về hai thành phần chính của câu
Bài 1 (trang 30 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Nối các từ ngữ dưới đây để tạo thành câu.
Vua Hùng |
|
gồm nhiều hoạt động văn hoá, văn nghệ dân gian.
|
Lễ hội Đền Hùng |
là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
|
|
Đền thờ Vua Hùng |
được xây dựng trên núi Nghĩa Lĩnh.
|
Bài 2 (trang 33 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Lập dàn ý.
Mở bài
|
|
Thân bài
|
|
Kết bài
|
|