A. CuO, NO2, O2.
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Nhiệt phân muối nitrat M(NO3)n
– Nếu M là [K, ..., Ca] thì nhiệt phân thu được muối M(NO2)n và O2
– Nếu M là [Mg, ..., Cu] thì nhiệt phân thu được M2On, NO2, O2
Ngoại lệ: 2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2
– Nếu M là [Ag, ...] thì nhiệt phân thu được M, NO2, O2
Giải chi tiết:
Khi nhiệt phân hoàn toàn muối Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là CuO, NO2, O2.
PTHH: 2Cu(NO3)2 2CuO +2NO2 + O2
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
c. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy NH3 trong không khí;
(b) Cho NO tác dụng với O2 ở nhiệt độ thường;
(c) Đốt cháy P trong O2 dư;
(d) Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ca vào một lượng nước dư, thu được dung dịch Y. Sục từ từ cho đến dư khí CO2 vào Y, số mol kết tủa CaCO3 phụ thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:
Khối lượng của Na trong m gam X là