Quan sát hình 19.1, hãy so sánh sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ và Ca-na-đa.
Sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ và Ca-na-đa.
Đặc điểm |
Ê-ti-ô-pi-a |
Ấn Độ |
Ca-na-đa |
Hình dáng tháp |
Đáy rộng, đỉnh nhọn -> Dân số trẻ (hình tam giác). |
Đáy thu hẹp, thân và đỉnh bắt đầu mở rộng -> Chuyển từ dân số trẻ sang dân số già (hình quả chuông). |
Đáy hẹp, đỉnh và thân mở rộng -> Dân số già (hình chum). |
Cơ cấu dân số theo tuổi |
0-14 tuổi: đông nhất. Trên 64: ít nhất. |
0-14: xu hướng giảm. Trên 64: xu hướng tăng. |
0-14: giảm xuống. Trên 64: xu hướng tăng nhanh. |
Hãy tìm hiểu tình hình biến động dân số (tăng, giảm) ở nơi em sống trong thời gian 5 năm trở lại đây và nguyên nhân dẫn tới sự biến động đó.
Dựa vào thông tin trong mục 1 và bảng 19, hãy trình bày đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Gia tăng dân số thế giới diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường đề cập đến những yếu tố nào?
Đọc thông tin trong mục a, hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo tuổi.
Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong mục b, hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá và cơ cấu dân số theo lao động.
Dựa vào thông tin trong mục b, hãy cho biết thế nào là gia tăng dân số cơ học.
Dựa vào thông tin trong mục a, hãy cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên.
Dựa vào thông tin trong mục d, hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.