Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là
Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
- Mưa bão lớn: Đây là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất. Mưa lớn kéo dài, đặc biệt là vào mùa mưa, kết hợp với bão gây ra lượng nước đổ xuống quá lớn, vượt quá khả năng thoát nước của hệ thống sông ngòi.
- Nước biển dâng: Sự gia tăng mực nước biển do biến đổi khí hậu làm gia tăng nguy cơ ngập lụt, đặc biệt là ở các vùng ven biển.
- Lũ nguồn: Lũ quét từ các con sông nhỏ đổ về cũng góp phần làm tăng lượng nước gây ngập lụt.
- Địa hình: Trung Bộ có địa hình hẹp ngang, nhiều sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh, gây khó khăn cho việc thoát nước.
- Con người: Các hoạt động của con người như xây dựng không quy hoạch, xả rác bừa bãi, phá hủy rừng ngập mặn... làm giảm khả năng tiêu thoát nước của tự nhiên, gia tăng nguy cơ ngập lụt.
Các giải pháp:
- Ngắn hạn:
+ Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm: Cảnh báo người dân về các nguy cơ ngập lụt để họ có thời gian di dời.
+ Sơ tán dân: Di dời người dân ra khỏi các khu vực nguy hiểm khi có cảnh báo.
+ Cứu hộ, cứu nạn: Chuẩn bị lực lượng và phương tiện để cứu hộ, cứu nạn khi có sự cố xảy ra.
- Trung hạn:
+ Nạo vét sông, kênh rạch: Tăng khả năng thoát nước của hệ thống sông ngòi.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi: Đập, hồ chứa nước để điều tiết dòng chảy.
+ Trồng rừng: Tăng khả năng hấp thụ nước của đất, giảm lũ quét.
- Dài hạn:
+ Quy hoạch đô thị: Xây dựng các khu dân cư tránh xa các khu vực nguy hiểm, xây dựng hệ thống thoát nước đô thị hiện đại.
+ Phát triển hạ tầng giao thông: Xây dựng các tuyến đường cao tốc, đường tránh để giảm tải cho các tuyến đường đô thị.
+ Nâng cao ý thức của người dân: Tuyên truyền về các biện pháp phòng chống thiên tai, khuyến khích người dân tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
Chọn D.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1904,6 |
329,8 |
300,0 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
273,5 |
32,4 |
109,6 |
69,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất?
Cho biểu đồ về: Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, năm 2010 và 2018 (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO VÀ THÁI LAN, NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po và Thái Lan năm 2019?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết có bao nhiêu cao nguyên trong miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGHÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông nghiệp |
Lâm nghiệp |
Thủy sản |
2010 |
396.576 |
315.310 |
15.136 |
66.130 |
2015 |
712.460 |
533.633 |
30.636 |
148.192 |
2017 |
768.161 |
559.989 |
36.872 |
171.300 |
2019 |
836.234 |
588.709 |
43.484 |
264.046 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền địa lí tự nhiên nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở dãy núi
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Phía Bắc nước ta (dãy Bạch Mã làm ranh giới) có bao nhiêu lưu vực hệ thống sông lớn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Ngàn Phố thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?