Câu hỏi:

07/12/2024 262

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là 

A. có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước ra biển.

B. sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh.

C. mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển.

D. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

- Mưa bão lớn: Đây là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất. Mưa lớn kéo dài, đặc biệt là vào mùa mưa, kết hợp với bão gây ra lượng nước đổ xuống quá lớn, vượt quá khả năng thoát nước của hệ thống sông ngòi.

- Nước biển dâng: Sự gia tăng mực nước biển do biến đổi khí hậu làm gia tăng nguy cơ ngập lụt, đặc biệt là ở các vùng ven biển.

- Lũ nguồn: Lũ quét từ các con sông nhỏ đổ về cũng góp phần làm tăng lượng nước gây ngập lụt.

- Địa hình: Trung Bộ có địa hình hẹp ngang, nhiều sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh, gây khó khăn cho việc thoát nước.

- Con người: Các hoạt động của con người như xây dựng không quy hoạch, xả rác bừa bãi, phá hủy rừng ngập mặn... làm giảm khả năng tiêu thoát nước của tự nhiên, gia tăng nguy cơ ngập lụt.

Các giải pháp:

- Ngắn hạn:

+ Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm: Cảnh báo người dân về các nguy cơ ngập lụt để họ có thời gian di dời.

+ Sơ tán dân: Di dời người dân ra khỏi các khu vực nguy hiểm khi có cảnh báo.

+ Cứu hộ, cứu nạn: Chuẩn bị lực lượng và phương tiện để cứu hộ, cứu nạn khi có sự cố xảy ra.

- Trung hạn:

+ Nạo vét sông, kênh rạch: Tăng khả năng thoát nước của hệ thống sông ngòi.

+ Xây dựng các công trình thủy lợi: Đập, hồ chứa nước để điều tiết dòng chảy.

+ Trồng rừng: Tăng khả năng hấp thụ nước của đất, giảm lũ quét.

- Dài hạn:

+ Quy hoạch đô thị: Xây dựng các khu dân cư tránh xa các khu vực nguy hiểm, xây dựng hệ thống thoát nước đô thị hiện đại.

+ Phát triển hạ tầng giao thông: Xây dựng các tuyến đường cao tốc, đường tránh để giảm tải cho các tuyến đường đô thị.

+ Nâng cao ý thức của người dân: Tuyên truyền về các biện pháp phòng chống thiên tai, khuyến khích người dân tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

Chọn D. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020

Quốc gia 

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Diện tích (nghìn km2) 

1904,6

329,8

300,0

513,1

Dân số (triệu người) 

273,5

32,4

109,6

69,8

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất? 

Xem đáp án » 21/07/2024 1.4 K

Câu 2:

Cho biểu đồ về: Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, năm 2010 và 2018 (%)

Cho biểu đồ về: Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, năm 2010 và 2018 (%)    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)  Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  A. Quy mô giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  C. Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  D. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án » 21/07/2024 0.9 K

Câu 3:

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do

Xem đáp án » 12/07/2024 410

Câu 4:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:    GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO VÀ THÁI LAN, NĂM 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)  Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po và Thái Lan năm 2019?  A. Thái Lan là nước nhập siêu.  B. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Xin-ga-po lớn hơn Thái Lan.  C. Giá trị xuất khẩu của Xin-ga-po luôn lớn hơn Thái Lan.  D. Xin-ga-po là nước xuất siêu.  (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO VÀ THÁI LAN, NĂM 2019

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po và Thái Lan năm 2019?

Xem đáp án » 20/07/2024 368

Câu 5:

Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là

Xem đáp án » 24/10/2024 347

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết có bao nhiêu cao nguyên trong miền  Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 

Xem đáp án » 16/07/2024 341

Câu 7:

Cho bảng số liệu: 

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGHÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm 

Tổng số 

Nông nghiệp 

Lâm nghiệp 

Thủy sản

2010

396.576

315.310

15.136

66.130

2015

712.460

533.633

30.636

148.192

2017

768.161

559.989

36.872

171.300

2019

836.234

588.709

43.484

264.046

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn  2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án » 07/07/2024 304

Câu 8:

Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của  miền địa lí tự nhiên nào sau đây?

Xem đáp án » 12/07/2024 286

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất  hiện ở dãy núi 

Xem đáp án » 21/07/2024 242

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa  trung bình năm cao nhất? 

Xem đáp án » 20/07/2024 241

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Phía Bắc nước ta (dãy Bạch Mã làm  ranh giới) có bao nhiêu lưu vực hệ thống sông lớn? 

Xem đáp án » 17/07/2024 219

Câu 12:

Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta được chia thành 

Xem đáp án » 15/11/2024 211

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Ngàn Phố thuộc lưu vực sông  nào sau đây?

Xem đáp án » 09/07/2024 207

Câu 14:

Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên  nước ta?

Xem đáp án » 02/07/2024 204

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »