Câu hỏi:

14/12/2024 227

Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do

A. có nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.

Đáp án chính xác

B. mưa nhiều, bị xói mòn, rửa trôi mạnh.

C. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.

D. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do có nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.

Do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đồng bằng nên đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

Đất đai ở vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông chủ yếu do trong sự hình  thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. 

Vai trò của biển:

- Quá trình bồi tụ: Các dòng biển mang theo nhiều cát, sỏi từ các vùng khác đến bồi tụ lên tạo thành đồng bằng. Quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn so với quá trình bồi tụ phù sa sông.

- Xói mòn: Sóng biển mạnh mẽ đã làm xói mòn các lớp đất mặt, cuốn trôi đi phần lớn chất dinh dưỡng và phù sa.

- Ít phù sa sông: Các sông ở miền Trung thường ngắn, dốc và ít phù sa nên không cung cấp đủ lượng phù sa để bồi đắp cho đồng bằng.

- Các sông miền Trung ngắn và rất nghèo phù sa: Đây là một phần nguyên nhân, nhưng không phải nguyên nhân chính.

- Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống: Điều này đúng ở một số khu vực, nhưng không phải là nguyên nhân chính cho toàn bộ vùng ven biển miền Trung.

- Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều: Mưa nhiều chỉ là một trong những nguyên nhân gây xói mòn, nhưng không phải là nguyên nhân chính.

Chính vì vai trò chủ đạo của biển trong quá trình hình thành đồng bằng nên đất ở vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát và ít phù sa. Điều này gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đòi hỏi phải có các biện pháp cải tạo đất phù hợp.

Chọn A. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020

Quốc gia 

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Diện tích (nghìn km2) 

1904,6

329,8

300,0

513,1

Dân số (triệu người) 

273,5

32,4

109,6

69,8

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất? 

Xem đáp án » 21/07/2024 1.5 K

Câu 2:

Cho biểu đồ về: Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, năm 2010 và 2018 (%)

Cho biểu đồ về: Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, năm 2010 và 2018 (%)    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)  Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  A. Quy mô giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  C. Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  D. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.  (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án » 21/07/2024 1 K

Câu 3:

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do

Xem đáp án » 12/07/2024 439

Câu 4:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:    GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO VÀ THÁI LAN, NĂM 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)  Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po và Thái Lan năm 2019?  A. Thái Lan là nước nhập siêu.  B. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Xin-ga-po lớn hơn Thái Lan.  C. Giá trị xuất khẩu của Xin-ga-po luôn lớn hơn Thái Lan.  D. Xin-ga-po là nước xuất siêu.  (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO VÀ THÁI LAN, NĂM 2019

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po và Thái Lan năm 2019?

Xem đáp án » 20/07/2024 398

Câu 5:

Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là

Xem đáp án » 24/10/2024 386

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết có bao nhiêu cao nguyên trong miền  Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 

Xem đáp án » 16/07/2024 376

Câu 7:

Cho bảng số liệu: 

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGHÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm 

Tổng số 

Nông nghiệp 

Lâm nghiệp 

Thủy sản

2010

396.576

315.310

15.136

66.130

2015

712.460

533.633

30.636

148.192

2017

768.161

559.989

36.872

171.300

2019

836.234

588.709

43.484

264.046

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn  2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án » 07/07/2024 332

Câu 8:

Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của  miền địa lí tự nhiên nào sau đây?

Xem đáp án » 12/07/2024 311

Câu 9:

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là 

Xem đáp án » 07/12/2024 304

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Phía Bắc nước ta (dãy Bạch Mã làm  ranh giới) có bao nhiêu lưu vực hệ thống sông lớn? 

Xem đáp án » 17/07/2024 282

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất  hiện ở dãy núi 

Xem đáp án » 21/07/2024 265

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa  trung bình năm cao nhất? 

Xem đáp án » 20/07/2024 258

Câu 13:

Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta được chia thành 

Xem đáp án » 15/11/2024 231

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Ngàn Phố thuộc lưu vực sông  nào sau đây?

Xem đáp án » 09/07/2024 223

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »