Máy biến áp là thiết bị dùng để
A. biến đổi cường độ dòng điện.
B. biến đổi tần số dòng điện.
C. biến đổi điện áp dòng điện.
D. biến đổi công suất dòng điện.
Đáp án đúng là: C
Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp dòng điện.
Lý thuyết Máy biến áp
- Khái niệm: máy biến áp là máy có thể biến đổi điện áp xoay chiều.
- Kí hiệu: như hình bên.
- Phân loại:
+) Máy tăng áp: máy làm tăng hiệu điện thế xoay chiều.
+) Máy giảm áp: máy làm giảm hiệu điện thế xoay chiều.
- Cấu tạo: 2 bộ phận chính:
+) Lõi biến áp: một khung sắt non có pha silic giúp truyền toàn bộ từ thông từ cuộn dây này sang cuộn dây kia.
+) Hai cuộn dây D1,D2 quấn trên 2 cạnh đối diện của khung, có ddienj trở nhỏ và hệ số tự cảm lớn, có số vòng dây lần lượt là N1,N2. Cuộn dây nối vào nguồn phát điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn dây được nối ra các cơ sơ tiêu thụ là cuộn thứ cấp .
- Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U1 vào đầu cuộn dây sơ cấp có N1 vòng, tạo ra một dòng xoay chiều có giá trị hiệu dụng là I1 . Nhờ lõi biến áp mà từ thông ở mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp luôn bằng từ thông ở mỗi vòng dây của cuộn thứ cấp đều bằng Ф. Vì dòng điện xoay chiều nên tư thông do nó sinh ra cũng biên thiên điều hòa với cùng tần số. nên ở cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện một hiện điện thế thứ cấp có giá trị hiệu dụng là U2và có cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng là I2.
- Ứng dụng: nấu chảy kim loại, hàn điện, dùng trong truyền tải điện năng. ở nhà máy phát điện cần sử dụng máy tăng áp đẻ tăn hiệu điện thế trước khi phát làm giảm hao phí trên đường dây, ở nơi tiêu thụ cần máy hạ áp để có hiệu điện thế phù hợp để sử dụng,...
- Thực nghiệm chứng minh:
Nếu máy biến áp lý tưởng ( không có hao phí điện năng P1 = P2)
Xem thêm các bài viết liên quan:
Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n |
s (m) |
1 |
2,000 |
2 |
2,020 |
3 |
2,000 |
4 |
1,980 |
5 |
1,990 |
Trung bình |
1,998 |
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22
Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?
Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:
Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?