Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
A. Number
B. Currency
C. Text
D. Date/time
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).
Đáp án: B
Lý thuyết Cấu trúc bảng
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:
• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Xem thêm một số tài liệu liên quan:
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện:
Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?