Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự?
A. Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
B. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là kết quả= tìm thấy.
C. Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.
D. Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho bài toán đã được sắp xếp.
Đáp án đúng là: A
Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
Sử dụng kiến thức dưới đây:
Bài toán tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự
- Khi dãy không sắp thứ tự thì cần thực hiện tìm kiếm tuần tự.
Ví dụ: Tập bài kiểm tra của lớp chưa được xếp theo thứ tự bảng chữ cái đối với tên học sinh, muốn tìm bài của em, giáo viên sẽ xem tên học sinh trên từng bài, cho đến bài của em.
Bài toán tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự
Ví dụ: Tương tự như ví dụ trên, nếu danh sách tên học sinh trong lớp được xếp theo thứ tự chữ cái trong từ điển thì em có thể nhanh chóng thấy tên của mình.
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thao tác được lặp đi lặp lại là:
Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Số lần so sánh trong bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm dò tìm đến phần tử cuối dãy khi:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm sẽ dừng khi:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có mấy khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự:
Cho một dãy số: 12, 13, 32 ,45, 33. Các bước của thuật toán “tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:
Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Hết nhánh
Hết lặp
Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.
Hết nhánh.
Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Hết nhánh
Hết lặp
Trái lại kết quả=tìm thấy
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:
Trong các bài toán sau bài toán nào có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:
Khi dãy không có thứ tự, ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi:
Cho một dãy số: 12, 14, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là: