Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít. Trong đó chỉ rõ các đại lượng có trong công thức.
Công thức tính nồng độ phần trăm: C% = .100%
Trong đó:
mct: là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam.
mdd: là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam.
Công thức tính nồng độ mol/lít: CM = (mol/l)
Trong đó:
n: là số mol chất tan
V: là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lít (l)
Cho 42 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (HCl)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c) Nếu cho lượng sắt trên tác dụng với 73 gam dung dịch axit clohiđric thì chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, đặt úp miệng lọ thu khí là vì
a) Gọi tên của những chất có công thức hóa học sau: FeCl3, H2SO4.
b) Hoàn thành phương trình hóa học sau và cho biết thuộc loại phản ứng nào?
P + ... ® P2O5
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).