Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta với đặc điểm
Đáp án D
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô do khối khí lạnh phương Bắc thổi từ lục địa ra, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm do khối khí được biển Đông cung cấp thêm hơi ẩm tạo ra mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Đặc trưng của nửa sau mùa đông ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Nhiệt độ giảm đáng kể so với các mùa khác, có thể xuất hiện sương muối, băng giá ở một số vùng.
Nguyên nhân:
- Gió mùa Đông Bắc: Là dòng gió thổi từ áp cao Siberia về áp thấp Xích đạo, mang theo không khí lạnh và khô.
- Địa hình: Địa hình của miền Bắc chủ yếu là đồi núi thấp, không có các dãy núi cao chắn gió nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
Cho số liệu sau: Nhiệt độ trung bình của các địa điểm (0oC)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
TP Hồ Chí Minh |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
26,8 |
26,7 |
26,4 |
25,7 |
Để thể hiện nhiệt độ trung bình các tháng của TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có chung một đặc điểm là
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C) |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C) |
Nhiệt dộ trung bình năm (°C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,1 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
25,7 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
27,1 |
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích nguyên nhân.
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của thành phố Hà Nội
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (°C) |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của TP Hà Nội?
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Dựa vào số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Nhận định nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm của khí hậu phía Nam?
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 7 cho biết Vịnh Hạ Long, vịnh Xuân Đài lần lượt thuộc các tỉnh, TP nào?