Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
Đáp án A
Do có nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo, nóng quanh năm, có 2 mùa mưa và khô sâu sắc nên phần lãnh thổ phía Nam có cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. (SGK/48, địa lí 12 cơ bản).
Lý thuyết Thiên nhiên phân hóa Bắc - Nam
Phần lãnh thổ phía Bắc(từ Bạch Mã trở ra) | Phần lãnh thổ phía Nam (từ Bạch Mã trở vào). | ||
---|---|---|---|
Khí hậu | Kiểu khí hậu | Có kiểu khí hậu NĐ ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh | Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm |
Nhiệt độ TB năm | Nhiệt độ TB năm > 200C, | Nhiệt độ trung bình năm cao > 250C và không có tháng nào < 200C | |
Biên độ nhiệt năm | Lớn | Nhỏ | |
Phân mùa của KH | Phân thành 2 mùa rõ rệt nhất: mùa đông có 2-3 tháng t0 < 180C | Phân thành 2 mùa: một mùa mưa và một mùa khô | |
Sinh vật | Cảnh quan tiêu biểu | Đới rừng nhiệt đới gió mùa | Đới rừng cận xích đạo gió mùa |
Thành phần thực vật | Có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, trong rừng còn có các loài cây cận nhiệt đới và ôn đới, các loài vật có lông dày | Mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn |
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Cho số liệu sau: Nhiệt độ trung bình của các địa điểm (0oC)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
TP Hồ Chí Minh |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
26,8 |
26,7 |
26,4 |
25,7 |
Để thể hiện nhiệt độ trung bình các tháng của TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có chung một đặc điểm là
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta với đặc điểm
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C) |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C) |
Nhiệt dộ trung bình năm (°C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,1 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
25,7 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
27,1 |
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích nguyên nhân.
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của thành phố Hà Nội
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (°C) |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của TP Hà Nội?
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Dựa vào số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Nhận định nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm của khí hậu phía Nam?
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 7 cho biết Vịnh Hạ Long, vịnh Xuân Đài lần lượt thuộc các tỉnh, TP nào?