Em hãy liệt kê các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. Trong các giải pháp đó, theo em giải pháp nào quan trọng và hiệu quả nhất? Em hãy vẽ một bức tranh về một giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt của mình vào ô dưới đây.
Lời giải:
Yêu cầu số 1:
- Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,…
+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm;…
+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ luật bảo vệ môi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe dọa; giám sát chặt chẽ khâu xử lí nước thải của các cơ sở sản xuất,…
- Trong các giải pháp đó, giải pháp hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước là giải pháp quan trọng và hiệu quả nhất.
Yêu cầu số 2: Vẽ một bức tranh (tham khảo)
Đọc thông tin sau về sông Nin và phụ lưu của sông Nin:
Sông Nin (Nile) là sông dài nhất lục địa Phi, cũng là sông dài nhất thế giới (khoảng 6671 km), diện tích lưu vực đứng thứ 2 trên thế giới. Sông chảy qua hoang mạc Xa-ha-ra rồi đổ vào Địa Trung Hải. Sông có thời kì nước lớn nhất kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1, thời kì cạn nhất từ tháng 3 đến tháng 6.
Sông Nin có hai phụ lưu chính gồm: Sông Nin Trắng và sông Nin Xanh. Sông Nin Trắng có chế độ nước điều hoà, cung cấp 29% khối lượng dòng chảy cho sông Nin. Sông Nin Xanh xuất phát từ hồ Ta-na (Tana) ở Ê-ti-ô-pi-a (Ethiopia), cung cấp 57% khối lượng dòng chảy và có chế độ nước thất thường. Vào mùa lũ, nước sông Nin Xanh dâng lên khá cao.
Em hãy:
1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng.
2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin.
3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).
Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển và đại dương, ..................... và hơi nước trong khí quyển,… được gọi là ........................................ Thuỷ quyền có thể xâm nhập tới giới hạn trên của ..................................... trong khí quyển và tồn tại trong ………………......... của thạch quyển. Thuỷ quyển phân bố không đều, chủ yếu là ........................................... chiếm khoảng 97,5%, ……………………..... rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thuỷ quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là ……………………..............., gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là ......................................
Em hãy sắp xếp và phân loại các hồ sau vào đúng vị trí của nó trong bảng phân loại dưới đây:
Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Em hãy giúp bạn tìm các ví dụ về vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông vào bảng dưới đây.
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Thuỷ quyển là .........., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển,...
Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng ............... lượng nước ngọt trên Trái Đất.