Em hãy đổi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
a) 13
b) 155
c) 76
Lý thuyết Hệ nhị phân
1. Hệ nhị phân và biêu diễn số nguyên
a) Hệ nhị phân
- Chỉ dùng hai số là 0 và 1, các chữ số 0 và 1 gọi là các chữ số nhị phân.
- Mỗi số có thể biểu diễn bởi một dãy các chữ số nhị phân.
- Trong biểu diễn số nhị phân, một chữ số ở một hàng có giá trị gấp 2 lần chính chữ số đó ở hàng liền kề bên phải. Chữ số 1 ở vị trí k kể từ phải sang trái là .
Ví dụ: Số 19 biểu diễn lũy thừa: Trong hệ nhị phân số 19 biểu diễn là 10011.
Khi cần phân biệt số được biểu diễn trong hệ đếm, sử dụng cơ số làm chỉ số dưới hay .
b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
Giả sử đổi số tự nhiên N trong hệ thập phân sang nhị phân dạng có giá trị bằng 0 hoặc 1 sao cho
Để tìm các số , người ta chia liên tiếp N cho 2 để tìm số dư
Ví dụ: Chuyển đổi số 19 sang hệ nhị phân
- Việc đổi số nhị phân dạng sang số thập phân thực chất là tính tổng .
Ví dụ:
c) Biểu diễn số nguyên trong máy tính
- Có hai phương pháp biểu diễn số trong máy tính là dấu phẩy tĩnh và dấu phẩy động (được dùng khi tính toán các số quá lớn, quá nhỏ hoặc không nguyên).
- Biểu diễn số nguyên không dấu chính là thể hiện của số trong hệ đếm cơ số 2.
Ví dụ: Số 19 trong hệ nhị phân là 10011 chỉ cần một byte với ba bit 0 bổ sung thêm bên trái cho đủ 8 bit.
- Với số nguyên có dấu, một số cách mã hóa khác nhau như mã thuận, mã đảo – còn gọi là mã bù 1 và mã bù 2.
+ Mã hóa này dành ra một bit bên trái để mã hóa dấu, dấu + mã hóa bởi bit có giá trị là 0, dấu – được mã hóa bởi bit có giá trị là 1.
+ Ví dụ: Nếu biểu diễn số trong một byte, tách ra một bit dấu, số trong mã thuận sẽ có mã là 00010011, trong khi đó sẽ có mã là 10010011.
2. Các phép tính số học trong hệ nhị phân
a) Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
- Cộng và nhân trong hệ nhị phân tương tự trong hệ thập phân
Lưu ý: 1 + 1 = 10.
b) Cộng hai số nguyên không dấu
- Phép cộng được thực hiện tương tự trong hệ thập phân, thực hiện từ phải sang trái.
- Khi phép cộng hai bit có kết quả là 10 thì ghi 0 ở hàng tương ứng dưới tổng và nhớ 1 sang hàng bên trái.
Ví dụ: Minh họa phép cộng hai số nhị phân 11011 và 11010
c) Nhân hai số nhị phân
- Phép nhân trong hệ nhị phân cũng thực hiện như trong hệ thập phân.
- Có thể coi tính toán số học trong máy tính là ứng dụng của hệ nhị phân.
Xem thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân:
a) 101101 + 11001
b) 100111 × 1011
Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân.
a)110011
b) 10011011
c) 1001110
Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.
a) 125 + 17
b) 250 + 175
c) 75 + 112
Phép tính trong hệ nhị phân
Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị phân để chuẩn bị kiểm tra kết quả thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân. (Ví dụ 3 + 4 = 7 sẽ được chuyển hạng thành 11 + 100 = 111).
a) 26 + 27 = 53
b) 5 × 7 = 35
Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
a) 15 × 6
b) 11 × 9
c) 125 × 4
Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ số 513 có thể viết thành:
Ta cũng có thể phân tích một số thành tổng các luỹ thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành: với các hệ số chỉ là 0 hoặc 1
Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi gì.
Biểu diễn một số dưới dạng tổng luỹ thừa của 2
Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2.
Gợi ý: hãy lập danh sách các luỹ thừa của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dần khỏi 19 cho đến hết.