FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
A. 2, 3, 2, 4
B. 4, 11, 2, 8;
C. 4, 12, 2, 6;
D. 4, 10, 3, 7.
Đáp án đúng là: B
Để cân bằng phương trình, chúng ta cần đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả hai vế bằng nhau.
- Bắt đầu với Fe: Ở vế trái có 1 Fe, vế phải có 2 Fe. Để cân bằng Fe, ta đặt hệ số 2 trước FeS₂.
- Tiếp theo là S: Ở vế trái có 2S, vế phải có 2S. Vậy S đã cân bằng.
- Cuối cùng là O: Ở vế trái có 2O, vế phải có 7O. Để cân bằng O, ta đặt hệ số 11/2 trước O₂. Tuy nhiên, hệ số thường là số nguyên. Vì vậy, ta nhân đôi tất cả các hệ số để loại bỏ phân số.
=> Khi đốt cháy quặng pirit sắt trong khí oxi, cần 4 phân tử FeS₂, 11 phân tử O₂ để tạo thành 2 phân tử Fe₂O₃ và 8 phân tử SO₂.
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
Ở 20°C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 20°C là:
Cho sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M:
a. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc)
b. Tính khối lượng muối sắt tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Ở 20°C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là:
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho kẽm tác dụng hết với 9,8g axit sunfuric là:
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được muối sắt(II) clorua và V lít khí (đktc)?
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính V?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng?
Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).