Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm:
Đáp án D
Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên có nguồn nhiệt và ẩm dồi dào thuận lợi cho các loài sinh vật sinh trưởng và phát triển làm cho nguồn sinh vật nước ta phong phú và đa dạng.
Khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa mưa rõ rệt cùng địa hình đa dạng đã tạo nên những cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp từ rừng xanh ngút ngàn, biển đảo mênh mông đến đồng bằng màu mỡ. Chính điều này đã mang đến cho Việt Nam một nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và là điểm đến hấp dẫn của du khách khắp nơi. Từ những bãi biển cát trắng, rừng nguyên sinh đến những cánh đồng lúa xanh mướt. Rừng, khoáng sản, thủy sản... cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất và đời sống. Với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, Việt Nam thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng mang lại những khó khăn như:
- Thiên tai thường xuyên: Lũ lụt, bão, hạn hán xảy ra thường xuyên, gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
- Xói mòn đất: Mưa lớn kéo dài gây ra xói mòn đất, làm giảm chất lượng đất
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta phổ biến các loại đất nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam?
Đặc điểm nào sau đây không phải địa hình vùng ven biển nước ta?
Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?
Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kỳ có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là
Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cảng nước sâu Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: mm)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Hà Nội |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,3 |
23,4 |
TP Hồ Chí Minh |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
218,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327,1 |
266,7 |
116,5 |
48,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết so sánh nào sau đây không đúngvề chế độ mưa giữa TP Hồ Chí Minh và Hà Nội?
Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên nào sau đây cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam?
Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta ngắn dốc là