Để phân biệt hai chất propan-1,2,3-triol (glixerol) và ancol etylic có thể dùng chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Cu(OH)2.
C. HCl.
Đáp án đúng là: B
Cho Cu(OH)2 vào thì glixerol tạo phức chất dung dịch màu xanh thẫm (do đặc điểm có chứa nhiều nhóm –OH liền kề nhau). Chất còn lại là C2H5OH
Phương trình phản ứng:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh) + 2H2O
Oxi hóa etanol (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Chất X là
Dẫn các khí: etilen; axetilen; but-1-in; butan; but-2-in vào dd AgNO3/NH3. Số trường hợp tạo kết tủa là
Cho 9,6 gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na (dư), thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên của X là
Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức của ancol X là
Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có phần trăm về khối lượng của clo là 33,33%. Ankan này có công thức phân tử là
Cho phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromphenol). Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm axetilen và etilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 3,36 lít khí (đo ở đktc) thoát ra và có m gam kết tủa. Giá trị của m là
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm ……(1)...... liên kết trực tiếp với nguyên tử ……(2) ……no. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là ……(3)……(n ≥ 1).
Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hiđrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là