Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hiđrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là
A. 10,26%.
B. 16,67%.
C. 17,95%.
Đáp án đúng là: D
Có = 1,2 mol, = 0,9 mol, = 0,8 mol
Số H = = 3,2 suy ra Z là CnH2 (z mol)
Số C = do Z không thể có 1C nên 2 chất còn lại phải có 1C
2 chất cùng H suy ra Y là CH3OH và T là CmH4 (t mol)
Bảo toàn O suy ra
Suy ra nX = z + 2t + 0,2.2 = 0,8 suy ra z = 0,2 và t = 0,1
= 0,2n + 0,1m + 0,2 = 0,9 suy ra 2m + n = 7
Do MT > MZ, n ≥ 2 suy ra n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất
Suy ra Z là C2H2 (0,2 mol) và T là C3H4 (0,1 mol)
Vậy T = 25,64%
Oxi hóa etanol (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Chất X là
Dẫn các khí: etilen; axetilen; but-1-in; butan; but-2-in vào dd AgNO3/NH3. Số trường hợp tạo kết tủa là
Cho 9,6 gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na (dư), thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên của X là
Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức của ancol X là
Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có phần trăm về khối lượng của clo là 33,33%. Ankan này có công thức phân tử là
Cho phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromphenol). Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Để phân biệt hai chất propan-1,2,3-triol (glixerol) và ancol etylic có thể dùng chất nào sau đây?
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm axetilen và etilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 3,36 lít khí (đo ở đktc) thoát ra và có m gam kết tủa. Giá trị của m là
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm ……(1)...... liên kết trực tiếp với nguyên tử ……(2) ……no. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là ……(3)……(n ≥ 1).