A. Chế độ nước theo sát với chế độ mưa
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giải chi tiết:
Sông ngòi nước ta có đặc điểm là chế độ nước sát với chế độ mưa; mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông nhỏ, dốc; chế độ dòng chảy thất thường (do chế độ mưa thất thường)
=> A, B, C đúng
Sông ngòi nước ta giàu phù sa nhưng lượng phù sa lớn chỉ có vào thời kì mùa lũ, mưa nhiều; mùa hạ nước cạn phù sa ít hơn. => D không đúng
Đặc điểm sông ngòi nước ta:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường
Xem thêm kiến thức liên quan:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LỦA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2005 VÀ 2014
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2005 |
2014 |
2005 |
2014 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
1.186,1 |
1.122,7 |
6.398,4 |
7.175,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3.826,3 |
4.249,5 |
19.298,5 |
25.475,0 |
Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2009 |
2013 |
2019 |
Thành thị |
22.332 |
25.585 |
28.875 |
33.059 |
Nông thôn |
60.060 |
60.440 |
60.885 |
63.149 |
Tổng dân số |
82.392 |
86.025 |
89.756 |
91.714 |
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 - 2019 theo bảng số liệu trên?