Câu 17.2 SBT Vật lí 11 trang 32. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về
A. phương của vectơ cường độ điện trường.
B. chiều của vectơ cường độ điện trường.
C. phương diện tác dụng lực.
D. độ lớn của lực điện.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về phương diện tác dụng lực.
Sử dụng kiến thức liên quan:
Vật Lí 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
A. Lý thuyết Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
Điện trường là môi trường truyền tương tác điện giữa hai quả cầu nằm trong nó.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Nếu một điện tích q nằm trong điện trường đó sẽ bị Q tác dụng một lực điện. Ngược lại q cũng gây ra một điện trường tác dụng lên Q một lực trực đối.
II. Cường độ điện trường
- Định nghĩa:
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
Tài liệu tham khảo liên quan:
Câu 17.4 SBT Vật lí 11 trang 32. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?
A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát.
B. Hằng số điện của chân không.
C. Độ lớn của điện tích Q.
D. Độ lớn của điện tích Q đặt tại điểm quan sát.
Câu 17.5 SBT Vật lí 11 trang 32. Một điện tích điểm đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có phương là đường thẳng nối Q với M và
A. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng .
B. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng
C. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng
D. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng
.
Câu 17.16 SBT Vật lí 11 trang 34. Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gần bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m.
a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.
b) Một hạt bụi mịn có điện tích sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Câu 17.9 SBT Vật lí 11 trang 33. Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/ m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm.
Câu 17.15 SBT Vật lí 11 trang 33. Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu.
Câu 17.11 SBT Vật lí 11 trang 33. Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng
A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
C. vô hướng, có giá trị luôn dương.
D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Câu 17.1 SBT Vật lí 11 trang 31. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích.
D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Câu 17.20 SBT Vật lí 11 trang 34. Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với , có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy .
Câu 17.3 SBT Vật lí 11 trang 32. Đơn vị của cường độ điện trường là
A. N.
B. .
C. .
D. V.
Câu 17.7 SBT Vật lí 11 trang 32. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là
A. mặt cầu tâm Q và đi qua M.
B. một đường tròn đi qua M.
C. một mặt phẳng đi qua M.
D. các mặt cầu đi qua M.
Câu 17.8 SBT Vật lí 11 trang 33. Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng , có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
Câu 17.14 SBT Vật lí 11 trang 33. Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không và nhận xét vị trí có điện trường mạnh.
Câu 17.10 SBT Vật lí 11 trang 33. Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120 V/ m. Một electron có điện tích bằng và khối lượng bằng . Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy .
Câu 17.12 SBT Vật lí 11 trang 33. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm có dạng là
A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.