Chọn từ trong khung tương ứng với nghĩa của chúng và viết vào bảng.
suối |
đồi |
đèo |
ngàn |
thung lũng |
nương |
núi |
Nghĩa của từ |
Từ |
Đất trồng trọt trên đồi núi |
|
Dải đất trũng giữa hai hoặc nhiều dãy núi |
|
Địa hình lồi, có sườn thoải |
|
Địa hình lồi, có sườn dốc |
|
Chỗ thấp và dễ vượt qua trên đường giao thông đi qua các đỉnh núi |
|
Có nghĩa giống với từ “rừng” |
|
Dòng nước tự nhiên ở vùng đồi |
|
Trả lời:
Nghĩa của từ |
Từ |
Đất trồng trọt trên đồi núi |
nương |
Dải đất trũng giữa hai hoặc nhiều dãy núi |
thung lũng |
Địa hình lồi, có sườn thoải |
đồi |
Địa hình lồi, có sườn dốc |
núi |
Chỗ thấp và dễ vượt qua trên đường giao thông đi qua các đỉnh núi |
đèo |
Có nghĩa giống với từ “rừng” |
ngàn |
Dòng nước tự nhiên ở vùng đồi |
suối |
Tìm hiểu về nghĩa của từ:
I. Từ là gì?
- Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.
- Ví dụ: người, áo, nếu,…
II. Nghĩa của từ là gì?
- Nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ… mà từ đó biểu thịđể giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó.
- Ví dụ: Cây: Là một loại thực vật trong thiên nhiên có rễ, thân, cành, lá.
III. Các cách giải thích nghĩa của từ
+ Phân tích nội dung nghĩa của từ và nếu cần có thể nêu phạm vi sử dụng, khả năng kết hợp của từ, chú ý đến sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa (nếu có)
Ví dụ: Hắn (khẩu ngữ): từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, với hàm ý coi thường hoặc thân mật
Hắn: không phải là người tử tế
+ Dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Ví dụ: Đẫy đà: to béo, mập mạp
+ Đối với từ ghép, có thể giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ
Ví dụ: Tươi trẻ: tươi tắn và trẻ trung
Tìm nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu, rồi viết vào bảng.
Cao ngất |
|
Cheo leo |
|
Hoang vu |
|
Khoanh vào chữ cái trước các ý nêu công dụng của từ điển.
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...)
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Đề bài: Dựa vào dàn ý đã lập trang 46, em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe.