Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 4,05.
C. 8,10.
D. 5,40.
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Phương trình phản ứng: Đây là phương trình hóa học cân bằng cho phản ứng giữa nhôm và axit nitric loãng, tạo ra muối nhôm nitrat, khí NO và nước.
- Tính số mol khí NO: Từ thể tích khí NO đã cho, ta tính được số mol của nó.
- Sử dụng tỉ lệ mol: Dựa vào phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa Al và NO là 1:1. Do đó, số mol Al tham gia phản ứng bằng số mol NO.
- Tính khối lượng Al: Từ số mol Al, ta tính được khối lượng của nó bằng cách nhân với khối lượng mol nguyên tử của nhôm.
Giải chi tiết
Phương trình hóa học:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
⟹ m = 0,2.27 = 5,4 gam
Cho 2,8 gam N2 tác dụng H2 lấy dư. Biết hiệu suất phản ứng đạt 20%. Tính thể tích của NH3 thu được sau phản ứng (đktc)?
Phương trình ion: là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
Chia 19,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 15,7 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Tính giá trị của V.
Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được các chất:
Kết luận nào sau đây đúng?