Cho các muối sau: CuSO4, KCl, NH4NO3, (NH4)2S, Na2SO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu muối bị thủy phân khi hòa tan vào nước?
A. 3
CuSO4: Hòa tan trong nước, Cu²⁺ và SO₄²⁻ phân ly. Ion Cu²⁺ là ion kim loại có khả năng thủy phân nhẹ, nhưng ion SO₄²⁻ không phản ứng với nước. Do đó, CuSO4 không bị thủy phân đáng kể.
KCl: Hòa tan trong nước, K⁺ và Cl⁻ phân ly. Cả K⁺ và Cl⁻ đều không có khả năng thủy phân. Vậy KCl không bị thủy phân.
NH4NO3: Hòa tan trong nước, NH₄⁺ và NO₃⁻ phân ly. Ion NH₄⁺ có thể phản ứng với nước để tạo ra H₃O⁺ và NH₃, do đó NH4NO3 bị thủy phân.
(NH4)2S: Hòa tan trong nước, NH₄⁺ và S²⁻ phân ly. Ion NH₄⁺ có thể thủy phân nhẹ, và ion S²⁻ sẽ phản ứng với nước để tạo ra H₂S và OH⁻. Do đó, (NH4)2S bị thủy phân.
Na2SO4: Hòa tan trong nước, Na⁺ và SO₄²⁻ phân ly. Cả Na⁺ và SO₄²⁻ đều không có khả năng thủy phân. Vậy Na2SO4 không bị thủy phân.
K2CO3: Hòa tan trong nước, K⁺ và CO₃²⁻ phân ly. Ion CO₃²⁻ có thể phản ứng với nước để tạo ra HCO₃⁻ và OH⁻. Do đó, K2CO3 bị thủy phân.
Al2(SO4)3: Hòa tan trong nước, Al³⁺ và SO₄²⁻ phân ly. Ion Al³⁺ có thể phản ứng với nước tạo ra Al(OH)₃ và H⁺. Vậy Al2(SO4)3 bị thủy phân.
Fe(NO3)3: Hòa tan trong nước, Fe³⁺ và NO₃⁻ phân ly. Ion Fe³⁺ có thể phản ứng với nước tạo ra Fe(OH)₃ và H⁺. Vậy Fe(NO3)3 bị thủy phân.
=> Vậy có 6 muối bị thủy phân
Chỉ dung quỳ tím nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3
Giải thích môi trường của các dung dịch muối: Fe2(SO4)3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba(NO3)2; CH3COOK.
Cho các chất sau: CH3COONa, NH4Cl, NaCl, Na2S, Na2SO3, KCl, Cu(NO3)2, FeCl3, K2SO4. Có bao nhiêu chất khi tan trong nước tạo dung dịch có môi trường axit?
Cho các muối sau: CuSO4, KCl, NH4NO3, (NH4)2S, Na2SO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu muối bị thủy phân khi hòa tan vào nước?
Cho vào mỗi ống dung dịch sau đây một mẩu quì tím
NaCl(1) ; NH4Cl(2) ; NaHSO4 (3) ; Na2S(4) ; CH3COONa(5). Nhận xét đúng là