Chỉ dung quỳ tím nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3
a.
Quỳ tím hay còn có tên gọi khác là giấy quỳ, đây là loại giấy được tẩm trong dung dịch etanol hoặc nước tách ra từ rễ cây địa y ( loại cây cộng sinh giữa tảo và nấm). Đúng như tên gọi của mình màu gốc ban đầu là màu tím, thường được sử dụng trong ngành hóa học để thử và kiểm tra độ pH.
- Quỳ tím đổi màu đỏ khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính axit.
- Quỳ tím đổi màu xanh khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính bazo.
- Quỳ tím không đổi màu khi dung dịch đó là trung tính (tính axit = tính bazo).
HCl |
FeCl3 |
Na2SO4 |
Na2CO3 |
Ba(OH)2 |
|
Quỳ tím |
đỏ |
đỏ |
tím |
xanh |
xanh |
Na2SO4 |
- |
- |
- |
↓ trắng |
|
Ba(OH)2 |
- |
↓ nâu đỏ |
Phương trình phản ứng:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Ba(OH)2 + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + BaCl2
Cho các muối sau: CuSO4, KCl, NH4NO3, (NH4)2S, Na2SO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu muối bị thủy phân khi hòa tan vào nước?
Giải thích môi trường của các dung dịch muối: Fe2(SO4)3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba(NO3)2; CH3COOK.
Cho các chất sau: CH3COONa, NH4Cl, NaCl, Na2S, Na2SO3, KCl, Cu(NO3)2, FeCl3, K2SO4. Có bao nhiêu chất khi tan trong nước tạo dung dịch có môi trường axit?
Cho các muối sau: CuSO4, KCl, NH4NO3, (NH4)2S, Na2SO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu muối bị thủy phân khi hòa tan vào nước?
Cho vào mỗi ống dung dịch sau đây một mẩu quì tím
NaCl(1) ; NH4Cl(2) ; NaHSO4 (3) ; Na2S(4) ; CH3COONa(5). Nhận xét đúng là