Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày.
(2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim.
(4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A.
(6) Suy thận mãn tính.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
Các bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá là: (1), (2), (4), (5).
(3) Sai. Nhồi máu cơ tim là bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn.
(6) Sai. Suy thận mãn tính là bệnh liên quan đến hệ bài tiết.
Lý thuyết Quá trình dinh dưỡng
- Dinh dưỡng là quá trình lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn và tổng hợp thành chất sống của cơ thể.
- Bốn giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hoá, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hoá các chất.
1. Lấy thức ăn
- 3 kiểu: ăn lọc, ăn hút, ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.
Ví dụ: Trai lọc thức ăn qua các tấm mang
Ăn hút: Lấy thức ăn bằng cách hút dịch từ cơ thể động vật hoặc thực vật. Ví dụ: Muỗi cái dùng vòi chích lỗ, hút máu\
Ăn thức ăn rắn: Lấy thức ăn rắn kích cỡ khác nhau bằng nhiều phương thức khác nhau. Ví dụ: Voi dùng vòi; Hồ cần cắt từng miếng thịt và nuốt
2. Tiêu hóa thức ăn
Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các phân tử nhỏ để cơ thể hấp thụ. Động vật thể hiện nhiều hình thức tiêu hoá khác nhau:
- Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá tiêu hoá nội bào.
- Động vật có túi tiêu hoá tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
- Động vật có ống tiêu hoá tiêu hoá ngoại bào.
3. Hấp thụ chất dinh dưỡng
Hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non, với diện tích hấp thụ rất lớn do có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao
4. Đồng hóa và sử dụng chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển đến tế bào của cơ thể, đồng hoá thành chất sống và cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.
2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.
3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch.
2. mARN.
3. tARN.
4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin.
6. Phiên mã.
7. Dịch mã.
8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau ở chỗ
Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?
Cho các ý sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tác nhân gây đột biến?
1-Tia UV làm cho hai bazo nitoTimin trên cùng một mạch liên kết với nhau. 2-Nếu sử dụng 5BU thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3-Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G – X bằng A – T.
4-Virus cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5-Để tạo đột biến tam bội, người ta xử lý hợp tử 2n bằng conxixin.
Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
Có bao nhiêu nhận định đúng về gen?
(1) Dựa vào chức năng sản phẩm của gen mà người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
(2) Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 tARN , rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
(3) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có một mạch, gen cấu trúc có 2 mạch
(4) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen cấu trúc
(5) Trình tự các nucleotit trong ARN là trình tự mang thông tin di truyền
Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?