Câu hỏi:

29/10/2024 2.1 K

Cặp NST tương đồng là cặp NST

A. Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một cỏ nguồn gốc từ mẹ.

B. Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.

C. Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

D. Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ

Đáp án cần chọn D

Lý thuyết Nhiễm sắc thể 

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là hai nhiễm sắc thể cùng loại trong một cặp nhiễm sắc thể 1 từ bố mẹ đóng góp. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng bao gồm một nhiễm sắc thể từ cha và một nhiễm sắc thể từ mẹ được kết hợp trong quá trình giao tử để tạo ra một tế bào mới với một bộ đầy đủ các nhiễm sắc thể. Mỗi nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng có cùng độ dài vị trí của gen và cùng loại các gen. Tuy nhiên chúng có thể có sự khác biệt trong các đặc điểm khác nhau. Như sự khác nhau trong các hình dạng và kích thước của nhiễm sắc thể và sự khác nhau trong các biểu hiện gen. Việc các nhiễm sắc thể tương đồng có cùng loại và vị trí gen cho phép chúng tham gia vào quá trình tái tổ hợp. Trong quá trình trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình phân tử hóa. Quá trình này quan trọng để tạo ra sự đa dạng gen và các loại mới trong quá trình tiến hóa.

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển gen và đóng vai trò quan trọng trong sự đa dạng di truyền của các sinh vật. Khi tạo ra tinh trùng và trứng, trong quá trình quang phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phải được tách ra để đảm bảo rằng một nửa số lượng các nhiễm sắc thể được truyền cho con cái từ cha và một nửa từ mẹ. Quá trình này được gọi là giảm phân. Trong giai đoạn đột biến, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc trao đổi chéo gen. Giữa các nhiễm sắc thể để tạo ra sự đa dạng di truyền. Sự khai thác giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể dẫn đến các bệnh di truyền và rối loạn di truyền. Chẳng hạn như bệnh Đao do sự xuất hiện thêm một bản sao của nhiễm sắc thể số 21 và bệnh tơcnơ do thiếu một nhiễm sắc thể X. Sau đó việc phân tích các cặp nhiễm sắc thể tương đồng là rất quan trọng trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền.

Xem thêm một số kiến thức liên quan:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án » 23/07/2024 14 K

Câu 2:

Thể đột biến là:

Xem đáp án » 15/07/2024 4.3 K

Câu 3:

Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:

Xem đáp án » 23/07/2024 3 K

Câu 4:

Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao đuợc tạo ra từ phép lai giữa

Xem đáp án » 21/07/2024 2.1 K

Câu 5:

Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb  x  ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án » 17/07/2024 1.4 K

Câu 6:

Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là

Xem đáp án » 23/07/2024 1.4 K

Câu 7:

Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:

I. Lặp đoạn.                    II. Hoán vị gen.

III. Mất đoạn.                 IV. Thay thế các cặp nucleotit.

Xem đáp án » 13/07/2024 1.3 K

Câu 8:

Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là

Xem đáp án » 22/07/2024 1.3 K

Câu 9:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 16/07/2024 1.2 K

Câu 10:

Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?

Xem đáp án » 13/07/2024 1 K

Câu 11:

Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là

Xem đáp án » 10/07/2024 0.9 K

Câu 12:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

I. Có 22 NST.              II. Có 9 NST.            III. Có 11 NST.         IV. Có 12 NST.

Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?

Xem đáp án » 18/07/2024 887

Câu 13:

Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.

II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.

IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến.

Xem đáp án » 17/07/2024 854

Câu 14:

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  x  ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 16/07/2024 801

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »