Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?
c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. (Theo Ay Dun và Lê Tấn) |
Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách:
c. Dùng cách lặp từ ngữ
+ Từ câu (1) sang câu (2): nhà rông
+ Từ câu (2) sang câu (3): nhà rông
+ Từ câu (3) sang câu (4): nhà rông
Tìm hiểu thêm về cách liên kết câu:
- Liên kết là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Có hai loại liên kết câu, cụ thể :
- Liên kết câu về nội dung :
+ Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
Ví dụ : “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng.
+ Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí.
Ví dụ : “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí.
- Liên kết câu về hình thức:
Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…
a. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ:
- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.
- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.
b. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ:
- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .
- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.
c. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối:
- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…
- Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Đặt 1 – 2 câu cho mỗi trường hợp sau:
b. Câu có sử dụng cặp từ hô ứng “... vừa ... đã ..." để nói về sự thay đổi của cảnh vật vào một mùa trong năm.
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Thay □ trong mỗi trường hợp sau bằng một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép:
b. Nhờ rừng nguyên sinh được bảo vệ nên □.
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
c. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp từ hô ứng: vừa ... đã ..., càng ... càng ...
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông. Lúc này, cánh đồng đẹp như một tấm thảm. Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô.
(Khánh Nam)
a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
Các vế trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?
d. Những đám khoai lang, khoai môn xanh mướt; mấy vạt rau, vạt đậu xanh non mỡ màng,
Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? Vì sao?
d. Thánh địa Mỹ Sơn di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Đặt 1 – 2 câu cho mỗi trường hợp sau:
a. Câu có sử dụng cặp từ hô ứng “... càng ... càng ...” để nói về sự thay đổi của cảnh vật vào một buổi trong ngày.
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nội dung của mỗi tranh sau. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu vừa đặt.
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Chỉ ra các vế câu trong mỗi câu ghép sau
a) Mùa thu, những khu vườn đầy lá vàng xao động, trái bưởi bỗng tròn căng chờ đêm hội trăng rằm phá cỗ.
THEO HUỲNH THỊ THU HƯƠNG
Tìm 4 – 5 từ ngữ ca ngợi phẩm chất hoặc truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam.
M: cần cù
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)