Phương pháp giải:
1. Viết phương trình điện li: Viết phương trình hóa học biểu diễn quá trình Ca(OH)₂ phân li ra các ion trong dung dịch.
2. Xác định nồng độ ion OH⁻
3. Tính pOH: Sử dụng công thức pOH = -log[OH⁻] để tính pOH của dung dịch.
4. Tính pH: Sử dụng mối quan hệ pH + pOH = 14 để tính pH của dung dịch.
Giải chi tiết
c) Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
0,01 → 0,02 M
Ta có: [H+].[OH]- = 10-14
Ta có: pH = -log[H+] = 12,3.
Cho cân bằng hoá học sau:
CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)
Ở 700oC, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín, dung tích 10 lít và giữ ở 700oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.
Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:
a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g)
b) 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g)
c) AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl-(aq)
Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:
Fe2O3 (s) + 3CO(g) ⇌ 2Fe(s) + 3CO2(g) ∆rHo < 0
Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).
Cho cân bằng hoá học sau:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) = -9,6 kJ
Nhận xét nào sau đây không đúng?