Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số ....... và số …….
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số 1 402 và số 93
Bài tập liên quan:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: .....…………………………………………
Cách giải:
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 453 603; 450 336
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (Kết nối tri thức) | Toán lớp 4
20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức)
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: .....…………………………………………
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
384 200 = 300 000 + ….. + 4 000 + 200
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30000 + 8 000 + 900 + 30
394 001 = …………………………………………………………………………..
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
180 455 = ….. + 80 000 + 400 + ….. + …..
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30000 + 8 000 + 900 + 30
341 504 = …………………………………………………………………………..Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30000 + 8 000 + 900 + 30
500 600 = …………………………………………………………………………..