Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0 V và điện trở trong 0,5 ôm

381

Với giải Bài 1 trang 116 Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện

Bài 1 trang 116 Vật Lí 11: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0 V và điện trở trong 0,5 Ω vào hai đầu một điện trở R = 3,5 Ω để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút.

Lời giải:

Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I=ER+r=63,5+0,5=1,5A

Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút: Q=I2Rt=1,52.3,5.60=472,5J

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W có thể đun sôi 1,5 lít nước từ 200C trong thời gian 10 phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là

A. 72,5%.

B. 76,4%.

C. 84%.

D. 95%.

Nhiệt lượng cung cấp cho 1,5 lít nước từ 20oC đến sôi ở 100oC là:

Q = mc∆t = 1,5.4200.(100-20) = 504 000 J

Điện năng tiêu thụ của bếp là: A=P.t=1000.10.60=600000J

Hiệu suất của bếp là: H=QA.100%=504000600000.100%=84%

Đáp án đúng là C

Câu 2.Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức

A. H=AichAnguon.100%.

B. H=UNE.100%.

C. H=RNr+RN.100%.

D. H=rRN.100%.

Hiệu suất của nguồn điện là

H=AichAnguon.100%=UNE.100%=RNr+RN.100%

Đáp án đúng là D.

Câu 3. Một mạch điện có 2 điện trở 6 Ω và 9 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 0,4 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là

A. 40%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 90%.

Điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN=6.96+9=3,6Ω

Hiệu suất của nguồn điện là H=RNr+RN=3,60,4+3,6=0,9=90%

Đáp án đúng là D

Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá