Xét một đám mây tích điện –320C. Xem đám mây và bề mặt Trái Đất như một tụ điện phẳng

1 K

Với giải Bài 1 trang 95 Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện

Bài 1 trang 95 Vật Lí 11: Xét một đám mây tích điện –320C. Xem đám mây và bề mặt Trái Đất như một tụ điện phẳng, biết điện dung của tụ điện này khoảng 9,27 nF. Hãy tính:

a) Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.

b) Năng lượng của tụ điện này.

Lời giải:

a) Hiệu điện thế: U=QC=329,27.109=3,5.109V

b) Năng lượng của tụ điện: W=Q22C=3222.9,27.109=5,5.1010J

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. không đổi.

D. giảm 4 lần.

Với điện dung C xác định, năng lượng của tụ điện tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

Đáp án đúng là B

Câu 2: Xét các tụ điện giống nhau có điện dung Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình vẽ và nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế . Điện tích của bộ tụ là

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Năng lượng và ứng dụng của tụ điện

A. 720 pC.

B. 360 pC.

C. 160 pC.

D. 240 pC.

Điện dung tương đương của bộ: Cb=C+C2=32C=30pF

Điện tích của bộ tụ: Qb=CbU=30.12=360pC

Đáp án đúng là B

Câu 3: Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F được sạc bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là

A. 8,1 W.

B. 8100 W.

C. 810 W.

D. 81 W.

Năng lượng của tụ điện: W=12CU2=120,209,02=8,1J.

Công suất phóng điện của tụ điện: P=Wt=8,10,001=8100W.

Đáp án đúng là B

Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá