Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1=0,5F và C2=0,7F được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện

5.8 K

Với giải Bài 2 trang 92 Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 14: Tụ điện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 14: Tụ điện

Bài 2 trang 92 Vật Lí 11: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1=0,5μF  C2=0,7μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ có điện tích 35μC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích của tụ còn lại.

Lời giải:

Hai tụ mắc song song: C//=C1+C2=0,5+0,7=1,2μF

Khi hai tụ được ghép song song thì: U=U1=U2<60V

Giả sử tụ điện C1 có điện tích 35μC thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:

U1=Q1C1=35.1060,5.106=70V>60V (không thoả mãn điều kiện trên)

Nên tụ C2 sẽ có điện tích 35μC khi đó hiệu điện thế của tụ C2 là:

U2=Q2C2=35.1060,7.106=50V<60V (thoả mãn)

Hiệu điện thế của nguồn: U = 50 V = U1.

Điện tích của tụ C1 là: Q1=C1U1=0,5.106.50=25.106C=25μC

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 10-5 C. Điện dung của tụ là

A. 2 μF.

B. 2 mF.

C. 2 F.

D. 2 nF.

C=QU=1055=2.10-6F=2μF.

Đáp án đúng là A.

Câu 2. Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 110V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

A. 11.10-4 C.

B. 5,5.10-4 C.

C. 5,5 C.

D. 11 C.

Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là: Umax = 110V

Điện tích của tụ điện: Q = C.U ⇒ Qmax= C.Umax= 5.10-6.110= 5,5.10-4 C

Đáp án đúng là B.

Câu 3. Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 220V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện tích là:

A. 12.10-4 C.

B. 1,2.10-4 C.

C. 6.10-4 C.

D. 0,6 .10-4 C.

Trên vỏ một tụ điện có ghi 5μF-220 V  C = 5 μF =5.10-6 F, Umax = 220V

Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V thì tụ sẽ tích điện là:

Q = C.U = 5.10-6.120 = 6.10-4 C

Đáp án đúng là C.

Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá