Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:
Phương trình C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
1. Phương trình phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
2. Điều kiện phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH
Nhiệt độ: nhiệt độ Áp suất: cao
Xúc tác: NaOH đặc
3. Hiện tượng nhận biết
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H5OH (Phenol) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), NaHCO3 (natri hidrocacbonat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H5ONa (Natri Phenolat) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
4. Tính chất hóa học
4.1. Tính chất hóa học của CO2
- Là oxit axit
CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)
CO2 + H2O ↔ H2CO3
- Tác dụng với oxit bazơ → muối.
CaO + CO2 → CaCO3(t0)
- Tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- Axit cacbonic bền ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh
CO2+ 2Mg → 2MgO + C
CO2 + C → 2CO
Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.
4.2. Tính chất hóa học của H2O
Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
5. Bài tập vận dụng
Câu 1: Khi cho phenol tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được một dẫn xuất của phenol là 2,4,6-tribromphenol, trong môi trường này 2,4,6-tribromphenol là chất:
A. lỏng, nhẹ hơn phenol
B. lỏng, nặng hơn phenol
C. rắn
D. rắn, rồi tan trong phenol dư
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2: Benzen không phản ứng với dung dịch brom nhưng phenol làm mất màu nâu đỏ của dung dịch brom nhanh chóng vì lí do nào sau đây?
A. Phenol có tính axit
B. Tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic
C. Phenol là dung môi hữu cơ phân cực hơn benzen
D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3. CTPT C7H8O có số đồng phân hình học là hợp chất thơm là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho các chất: Phenol, Striren, Ancol benzylic. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là:
A. Na
B. Dung dịch Brom
C. Dung dịch NaOH
D. Quỳ tím
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Để phân biệt phenol, stiren, ancol benzylic ta dùng dung dịch Br2:
+ Xuất hiện kết tủa trắng → Phenol.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 ↓ + 3HBr
+ Dung dịch Br2nhạt màu → Stiren.
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
Không hiện tượng → Ancol benzylic.
Câu 5. Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đvC. Cho biết CTCT của Y
A. Ancol benzylic
B. Phenol
C. p-Crezol
D. Natriphenolat
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 6. Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) C6H5OH vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) C6H5OH tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của C6H5OH lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(d) C6H5OH phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) C6H5OH là một ancol thơm.
Trong các trường hợp trên, các phát biểu đúng là
A. (a); (b); (c)
B. (a); (c); (e)
C. (a); (b); (c); (d)
D. (a); (b); (d); (e)
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
(a) C6H5OH vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) C6H5OH tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của C6H5OH lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là
A. 8,8 gam .
B. 17,6 gam
C. 4,4 gam.
D. 13,2 gam.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,05 mol; nCH3COOH = 0,05 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
meste = 0,05.88 = 4,4 (gam)
Câu 8. Đun nóng a gam ancol no, đơn chức, mạch hở A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được b gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. A có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có theo đề bài tỉ khối hơi của B so với A bằng 0,7
dB/ dA = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
Ta có: 14n/(14n+18) = 0,7 => n = 3
Công thức phân tử: C3H7OH
Câu 9. Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng
A. Phenol có nguyên tử hiđro linh động.
B. Phenol có tính axit vì có nhóm -COOH
C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol
D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10. Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì
A. trong phân tử có chứa nhóm OH hút điện tử.
B. có vòng benzen hút điện tử.
C. có nguyên tử H linh động trong nhóm OH.
D. có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 11. X và Y là 2 hợp chất hữu cơ thơm có công thức là C7H8O, đều không làm mất màu dung dịch brom. X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH, Y không tác dụng với Na và NaOH. Vậy X và Y lần lượt là
A. p-CH3C6H4OH và C6H5CH2OH
B. p-CH3C6H4OH và C6H5OCH3
C. m-CH3C6H4OH và o-CH3C6H4OH
D. C6H5CH2OH và C6H5OCH3
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH => X không phải là phenol => X là ancol C6H5CH2OH
Y không tác dụng với Na và NaOH => Y là ete C6H5OCH3
Câu 12. Có các nhận định sau:
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.
(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.
(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.
Số nhận định không đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13. Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:
1) phenol là hợp chất có vòng benzen và có một nhóm –OH.
2) phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
3) phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.
4) phenol tan trong nước lạnh vô hạn.
5) phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 5.
C. 2, 3, 5.
D. 2, 3, 4.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 14. Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì
A. trong phân tử có chứa nhóm OH hút điện tử.
B .có vòng benzen hút điện tử.
C .có nguyên tử H linh động trong nhóm OH.
D. có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: