Al4C3 ra CH4 l Nhôm cacbua ra Metan | Al4C3 + HCl → AlCl3 + CH4

211

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al4C3 + HCl ⟶ AlCl3 + CH4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al4C3 + HCl ⟶ AlCl3 + CH4

1. Phương trình phản ứng Al4C3 tác dụng HCl 

Al4C3 + 12HCl ⟶ 4AlCl3 + 3CH4

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Tính chất hóa học 

3.1. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

- Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

- Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

- Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

- Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

3.2. Tính chất hóa học của Al4C3

- Tan trong nước:

       Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

- Tác dụng với axit:

       HCl + Al4C3 → AlCl3 + CH4

- Tác dụng với dung dịch bazơ

       H2O + NaOH + Al4C3 → CH4 + NaAl(OH)2

4. Bài tập vận dụng

Câu 1. Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

A. H2O

B. dung dịch Ca(OH)2

C. dung dịch NaOH

D. Thuốc tím

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Để có thể thu được khí CH4 trong phòng thí nghiệm, người ta sử dùng cách nào sau đây

A. Đẩy không khí (ngửa bình)

B. Đẩy axit

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy bazo

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Khi cho nhôm cacbua (Al4C3) tác dụng với HCl thì thu được sản phẩm gồm:

A. C2H6 và AlCl3

B. CH4 và AlCl3

C. C2H4 và AlCl3

D. C3H8 và AlCl3

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Đốt cháy hết 2,24 lít khí metan trong không khí thu được V lít khí CO2. Giá trị của V

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng

A. Metan là khí không màu ,không mùi,tan tốt trong nước

B. Metan có phản ứng thế với clo

C. Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn

D. Metan cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Điều khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.

B. Metan là nguồn cung cáp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.

C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.

D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro

Lời giải:Đáp án: D
Đánh giá

0

0 đánh giá