Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 Cánh diều 2023 có lời giải

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 được biên soạn và sưu tầm mới nhất, bám sát chương trình học sách Cánh diều giúp các em học sinh củng cố kiến thức và làm quen với bậc lớp tiếp theo.

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 bản word có đáp án chi tiết

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 Cánh diều

Bộ đề ôn hè từ lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (Đề 1)

Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

a. dũng cảm

b. thật thà

c. nhanh nhẹn

d. mập mạp

Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

a. Hôm qua, tôi và Hồng đã đi xem phim.

b. Bố em sẽ đi công tác về vào cuối tuần.

c. Bộ phim đó sẽ được chiếu vào chủ nhật.

d. Năm nay, chúng em được đi tham quan ở lăng Bác.

Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn sau:

... có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều … . Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm … khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị … đầy đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra.

(bí mật, thức ăn, Ngày xửa ngày xưa, ngập lụt)

(Chuyện quả bầu, Tiếng Việt lớp 2, tập 2)

Bộ đề ôn hè từ lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (Đề 2)

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo.

Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Tiếng hót của chú chim sơn ca làm say đắm cả khu vườn.

b. Thuỷ Tinh rất tức giận vì không lấy được Mị Nương.

Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối) trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho bộ phận đó.

a. Núi cao vời vợi.

b. Chim hót líu lo.

c. Trăng sáng vằng vặc.

Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ làm gì?)

a. Bà đi chợ.

b. Mẹ đi làm.

c. Liên dắt em ra vườn chơi.

Bài 5: Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:

a. Bạn Hà bạn Huệ rất chăm chỉ học tập.

b. Bạn Nam hiền lành thật thà.

Bộ đề ôn hè từ lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (Đề 3)

1. Nối từng từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B

     A                                                             B

a. Suối                                  Vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất

b. Kênh                                 Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi bắt nguồn từ các khe đá

c. Biển                                  Công trình đào, đắp dể dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:

a. Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.

b. Nước suối lóng lánh vì có ánh sáng mặt trời phản chiếu.

c. Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.

d. Người ta trồng cà phê để lấy hạt làm đồ uống.

3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Bác Hồ rất các cháu thiếu nhi.

b. Các cháu thiếu nhi Bác Hồ.

c. Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam.

d. Thiếu nhi Việt Nam vô cùng Bác Hồ.

(biết ơn, kính yêu, yêu quý, kính yêu)

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. thông minh

b. vui vẻ

c. hiền lành

4. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ)

Bộ đề ôn hè từ lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (Đề 4)

Một người ham đọc sách

Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà xem.

Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách mới. Ông liền đứng tại quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh.

Khi ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời đã sẩm tối. Người chủ quán liền hỏi:

- Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à?

Đan-tê ngơ ngác đáp:

- Có người ra vào ồn ào ư? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi!

(Theo Cuộc sống và sự nghiệp)

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1: Đan-tê làm quen với người bán sách để làm gì?

A. Để mượn sách về nhà xem.

B. Để trao đổi về các cuốn sách.

C. Để mua nhiều sách hay.

Câu 2: Người bán sách không muốn cho mượn cuốn sách mới, Đan-tê đã làm gì?

A. Đến cửa hàng sách khác để mượn.

B. Về nhà lấy tiền đến mua cuốn sách.

C. Đứng tại quầy hàng để đọc.

Câu 3: Khi đọc sách tại quầy hàng, Đan-tê chỉ thấy gì?

A. Tiếng ồn ào của những người xung quanh.

B. Người trong sách đi lại nói chuyện với nhau.

C. Kẻ ra người vào nói chuyện với nhau.

Câu 4: Đan-tê là một người như thế nào?

A. Là một người biết đọc sách.

B. Là một người say mê đọc sách.

C. Là một người đứng đọc sách.

Câu 5: “Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý.” thuộc kiểu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 6: Tìm trong bài “Một người ham đọc sách” 2 từ chỉ hoạt động.

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Câu 7: Nội dung của câu chuyện “Một người ham đọc sách” là gì?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Câu 8: Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi sau:

Khi đọc sách, vì sao nhà thơ Đan-tê không thấy mọi người ra vào ồn ào xung quanh?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Câu 9:

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá