Với giải Unit 9 Skills 2 lớp 7 trang 99 Tiếng Anh 7 Global Success chi tiết trong Unit 9: Festivals around the world giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world
Bài 1 trang 99 sgk Tiếng anh: Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.
(Hãy nhìn con vật bên dưới. Thảo luận các câu hỏi sau đây với một bạn cùng lớp.)
1. What is it?
2. What festival is it a part of?
Trả lời:
1. What is it?
(Nó là con gì?)
- It's a turkey.
(Nó là gà tây.)
2. What festival is it a part of?
(Nó là một phần của lễ hội nào?)
- It is a part of Thanksgiving.
(Nó là một phần của Lễ Tạ ơn.)
Bài 2 trang 99 sgk Tiếng anh: Now listen to Mark talking about how his family celebrates a festival. Check your answers.
(Bây giờ hãy nghe Mark kể về cách gia đình anh ấy tổ chức một lễ hội. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Nội dung bài nghe:
Hello everyone. I'm Mark. Today I'm going to talk about Thanksgiving, or Turkey Day. It's a national holiday. People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests. In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November. We usually prepare a feast for family and friends. Both adults and children take part in the food preparation. Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread. After the meal, we play board games together. My family usually takes this opportunity to help others. My parents volunteer to cook and serve food to homeless people. My sister and I read books to old people in a nursing home near our house.
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người. Tôi là Mark. Hôm nay tôi sẽ nói về Lễ Tạ ơn, hay Ngày Gà tây. Đó là một ngày lễ quốc gia. Người dân từ Canada và Hoa Kỳ tổ chức lễ hội này hàng năm để biết ơn những vụ thu hoạch thành công. Tại Hoa Kỳ, chúng tôi tổ chức lễ kỷ niệm vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của tháng Mười Một. Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè. Cả người lớn và trẻ em đều tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn. Một số đồ ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh mì ngô. Sau bữa ăn, chúng tôi chơi board game cùng nhau. Gia đình tôi thường tận dụng cơ hội này để giúp đỡ người khác. Cha mẹ tôi tình nguyện nấu ăn và phục vụ đồ ăn cho những người vô gia cư. Tôi và chị gái đọc sách cho người già trong viện dưỡng lão gần nhà.
Bài 3 trang 99 sgk Tiếng anh: Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F).
(Hãy nghe lại và quyết định xem các câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).
|
T |
F |
1. Only people from the USA celebrate Thanksgiving. |
|
|
2. People celebrate it on the third Thursday of November. |
|
|
3. Family members and friends usually gather to have a feast. |
|
|
4. In his family, only adults prepare the feast. |
|
|
5. Cornbread is one of the traditional dishes. |
|
|
6. After the feast, they play board games. |
|
|
Trả lời:
1. F |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ những người từ Hoa Kỳ ăn mừng Lễ Tạ ơn.
2. Mọi người ăn mừng nó vào thứ Năm của tuần thứ ba của tháng Mười Một.
3. Các thành viên trong gia đình và bạn bè thường tụ tập để ăn tiệc.
4. Trong gia đình anh ấy, chỉ có người lớn chuẩn bị lễ.
5. Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.
6. Sau bữa tiệc, họ chơi trò chơi board game.
Writing
Bài 4 trang 99 sgk Tiếng anh: Think about a festival that your family usually celebrates. Fill in the blanks with your answers.
(Hãy nghĩ về một lễ hội mà gia đình bạn thường tổ chức. Điền vào chỗ trống với câu trả lời của bạn.)
- What festival is it? (Đó là lễ hội gì?)
- When do you celebrate it? (Khi nào bạn tổ chức nó?)
- What activities does your family do? (Gia đình bạn tổ chức những hoạt động gì?)
- What food does your family eat? (Gia đình bạn ăn những món ăn gì?)
- Do you like the festival? Why or why not? (Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
Trả lời:
- The festival I love is Tet holiday.
(Lễ hội mình yêu thích là Tết.)
- We often celebrate it once every year in some days from the end of the twelveth lunar month to celebrate an upcoming year.
(Chúng mình thường tổ chức lễ mỗi năm một lần trong một vài ngày từ cuối tháng mười hai âm lịch để kỷ niệm một năm sắp tới.)
- Chung Cake is the traditional food associated with Tet holiday.
(Bánh Chưng là món ăn truyền thống gắn liền với ngày Tết.)
- I wholeheartedly like the festival due to the fact that at Tet, my family have a chance to reunite and I am given lucky money in red envelops.
(Mình rất thích lễ hội này vì Tết đến gia đình có dịp đoàn tụ và mình được nhận lì xì trong phong bao đỏ.)
Bài 5 trang 99 sgk Tiếng anh: Now write an email of about 70 words to tell Mark about the festival. Use the notes in 4.
(Bây giờ hãy viết một email khoảng 70 từ để nói với Mark về lễ hội. Sử dụng các ghi chú trong bài tập 4.)
New Message
From:
To:
Subject:
Dear Mark,
How are you? I'm going to tell you about _______________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
I hope one day you can join the festival with us.
Cheers,
Trả lời:
Dear Mark,
How are you? I'm going to tell you about Tet holiday in Vietnam, my favourite festival. We often celebrate it once every year on some days from the end of the twelfth lunar month to celebrate an upcoming year. Chung Cake is the traditional food associated with Tet holiday. I wholeheartedly like the festival due to the fact that at Tet, my family has a chance to reunite and I am given lucky money in red envelopes.
I hope one day you can join the festival with us.
Cheers,
(Mark thân mến,
Bạn khỏe không? Mình sẽ kể cho bạn nghe về ngày Tết của mình ở Việt Nam, cũng là lễ hội yêu thích của mình. Chúng mình thường tổ chức lễ hội này mỗi năm một lần vào một số ngày từ cuối tháng mười hai âm lịch để ăn mừng một năm sắp tới. Bánh Chưng là món ăn truyền thống gắn liền với ngày Tết. Mình rất thích lễ hội này vì Tết đến gia đình có dịp đoàn tụ, và mình được nhận lì xì trong phong bao đỏ.
Mình hy vọng một ngày nào đó bạn có thể tham gia lễ hội này với chúng mình.
Thân ái,)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh lớp 7
Unit 9 Getting Started lớp 7 trang 92, 93
Unit 9 A Closer Look 1 lớp 7 trang 94
Unit 9 A Closer Look 2 lớp 7 trang 95, 96
Unit 9 Communication lớp 7 trang 96, 97
Unit 9 Skills 1 lớp 7 trang 97, 98
Unit 9 Looking back lớp 7 trang 100
Unit 9 Project lớp 7 trang 101
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 9: Festivals around the world
Unit 11: Travelling in the future