Giải SGK Tiếng anh 7 Review 1 | Global Success

7.7 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Review 1 sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Review 1 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7

Giải Tiếng anh lớp 7 Review 1 Global Success

Review 1 Language lớp 7 trang 38

Pronunciation

Bài 1 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Then listen, check and repeat.

(Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. A. prover

2. A. learn  

3. A. collected 

4. A. listened 

5. A. laugh                        

B. together               

B. earn                     

B. cleaned       

B. helped        

B. ghost                   

C. exercise

C. hear

C. donated

C. watched

C. rough 

Trả lời:

1. A 2. C 3. B 4. A 5. B

1. A

proverb /ˈprɒv.ɜːb/

together /təˈɡeð.ər/

exercise /ˈek.sə.saɪz/

Phần được gạch chân ở phương án B, C được phát âm là /ə/, phương án A được phát âm là /ɜː/.

2. C

learn /lɜːn/

earn /ɜːn/

hear /hɪər/

Phần được gạch chân ở phương án A, B được phát âm là /ɜː/, phương án C được phát âm là /ɪə/.

3. B

collected  /kəˈlek.tɪd/

cleaned /kliːnd/

donated /dəʊˈneɪtɪd/

Phần được gạch chân ở phương án A, C được phát âm là /ɪd/, phương án B được phát âm là /d/.

4. A

listened /ˈlɪsənd/

helped /helpt/

watched /wɒtʃt/

Phần được gạch chân ở phương án B, C được phát âm là /t/, phương án B được phát âm là /d/.

5. B

laugh /lɑːf/

ghost /ɡəʊst/

rough /rʌf/

Phần được gạch chân ở phương án A, C được phát âm là /f/, phương án B được phát âm là /g/.

Bài 2 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Put the phrases below in the correct columns.

(Đặt các cụm từ bên dưới vào các cột chính xác.)

raising money for charity

collecting stamps

cleaning your room

doing judo

doing volunteer work

doing sport

helping street children

donating clothes

 

Activities you do for …

yourself

your community

 

 

Trả lời:

Activities you do for … (Những hoạt động cho dành cho...)

yourself (bản thân em)

your community (cộng đồng của em)

- cleaning your room (dọn dẹp phòng của bạn)

- collecting stamp (sưu tập tem)

- doing judo (tập judo)

- doing sport (tập thể thao)

- raising money for charity (quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện)

- doing volunteer work (làm công việc tình nguyện)

- helping street children (giúp đỡ trẻ em đường phố)

- donating clothes (quyên góp quần áo)

Bài 3 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words and phrases below.

 (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ bên dưới.)

hobby                                 coloured vegetables              chapped lips                       mountainous areas

taking photos                      community

1. Eating ______ and exercising can help you keep fit and stay healthy.

2. The Donate a Book event helps children in ______.

3. My brother spends a lot of time making models. That's his ______.

4. If you have ______ , use lip balm.

5. There are many things you can do to help your ______.

6. I love ______ of the sunset.

Phương pháp giải:

- hobby (n): sở thích

- chapped lips: môi bị nứt nẻ

- taking photos: chụp ảnh

- coloured vegetables: rau củ quả có màu

- moutainous areas: vùng núi

- community (n): cộng đồng

Trả lời:

1. Eating coloured vegetables and exercising can help you keep fit and stay healthy.

(Ăn các loại rau có màu và tập thể dục có thể giúp bạn giữ dáng và giữ gìn sức khỏe.)

2. The Donate a Book event helps children in mountainous areas.

(Sự kiện “The Donate a Book” giúp trẻ em miền núi.)

3. My brother spends a lot of time making models. That's his hobby.

(Anh trai tôi dành nhiều thời gian để làm mô hình. Đó là sở thích của anh ấy.)

4. If you have chapped lips use lip balm.

(Nếu bạn có đôi môi nứt nẻ hãy sử dụng son dưỡng môi.)

5. There are many things you can do to help your community.

(Có rất nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ cộng đồng của mình.)

Grammar

Bài 4 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Fill in the blanks with the correct tense of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)

1. He often (read) ______ books in dim light, so his eyes hurt.

 2. ______ you (do) ______ the gardening at the weekend?

3. Ordinary people (need) ______ about 2,000 calories a day to stay healthy.

4. I (cannot) ______ ride a bicycle when I was 6.

5. Last summer Phong (not volunteer) ______ to teach maths to street children.

6. We (join) ______ the project Plant a Tree in 2019 to make our area green. 

Trả lời:

1. reads 2. Do you do 3. need
4. couldn't 5. didn't volunteer  6. joined

1. He often reads books in dim light, so his eyes hurt.

(Anh ấy thường xuyên đọc sách trong ánh sáng yếu, vì vaayh mắt anh ấy tổn thương.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn "often", chủ ngữ “he” số ít, động từ thêm “-s” => reads

 2. Do you do the gardening at the weekend?

(Bạn có làm vườn vào cuối tuần không?)

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu nói về thói quen => thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “you” số nhiều, thêm trợ từ “Do”, động từ giữ nguyên =>  Do you do

3. Ordinary people need about 2,000 calories a day to stay healthy.

(Người bình thường cần 2000 calo mỗi ngày để sống khỏe.)

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu nói về một sự thật => thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Ordinary people” số nhiều, động từ giữ nguyên => need

4. I couldn't ride a bicycle when I was 6.

(Tôi không thể đi xe đạp khi tôi 6 tuổi.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “when I was 6” (khi tôi 6 tuổi): cannot => couldn't

5. Last summer Phong didn't volunteer to teach maths to street children.

(Mùa hè năm ngoái Phong không tình nguyện dạy toán cho trẻ em đường phố.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last summer” (mùa hè năm ngoái), dạng phủ định => didn't volunteer

6. We joined the project Plant a Tree in 2019 to make our area green. 

(Chúng tôi tham gia dự án “Plant a Tree” vào năm 2019 để làm cho khu vực của chúng ta xanh hơn.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “in 2019” (vào năm 2019), dạng khẳng định: join => joined

Bài 5 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Turn the sentences into negative statements or questions.

(Chuyển câu thành câu phủ định hoặc câu hỏi.)

1. She liked exercising. (not)

(Cô ấy thích tập thể dục.)

=> She ________________

2. My family always spends time doing housework together on Sundays. (not)

(Gia đình tôi luôn dành thời gian làm việc nhà cùng nhau vào Chủ nhật.)

=> My family ________________

3. I used a lot of suncream during my holiday. (not)

(Tôi đã sử dụng rất nhiều kem chống nắng trong kỳ nghỉ của mình.)

=> I ________________

4. My community organised a fair to raise money for the homeless last week. (?) 

(Cộng đồng của tôi đã tổ chức một hội chợ để quyên góp tiền cho những người vô gia cư vào tuần trước.)

=> ________________

5. Tim makes beautiful pieces of art from dry leaves and sticks. (?)

(Tim tạo ra những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ lá khô và que củi.)

=> ________________

Trả lời:

1. She didn't like exercising.

(Cô ấy đã không thích tập thể dục.)

Giải thích: Thì quá khứ đơn, câu phủ định: S + didn't + V.

2. My family doesn't always spend time doing housework together on Sundays.

(Gia đình tôi không thường xuyên dành thời gian làm việc nhà cùng nhau vào Chủ nhật.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn, câu phủ định, chủ ngữ “my family” số ít => S + doesn't + V.

3. I didn't use a lot of suncream during my holiday.

(Tôi đã không sử dụng nhiều kem chống nắng trong suốt kỉ nghỉ của tôi.)

Giải thích: Thì quá khứ đơn, câu phủ định => S + didn't + V.

4. Did your community organise a fair to raise money for the homeless last week?

(Tuần trước, cộng đồng của bạn có tổ chức hội chợ quyên góp tiền cho người vô gia cư không?)

Giải thích: Thì quá khứ đơn, câu nghi vấn, thêm trợ từ “Did”, động từ “organised” đổi về nguyên thể “organise”.

5. Does Tim make beautiful pieces of art from dry leaves and sticks?

(Tim có làm những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ lá khô và que không?)

Giải thích: Thì hiện tại đơn, câu nghi vấn, chủ ngữ “Tim” số ít => Does + S + V?

Review 1 Skills lớp 7 trang 39

Reading

Bài 1 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hoặc C.)

Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.

Love others fully

When you love somebody, express your love. Don’t keep it to yourself. There are many ways to do it. For example, you can say “I love you” more often, do things together, and help them when they need you. You can make yourself and others happy by doing so.

Laugh more often

Laughter shows that you are happy, and it has the magic power of making others happy too. Laughter is like medicine. It helps people live longer.

Enjoy adventures

Visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.

1. The phrase “the key” in the first line is closest in meaning to ________.

A. the first factor

B. the important factor

C. the new factor

2. To show your love to other people, you _________.

A. give them money

B. take care of yourself

C. do things with them

3. The writer says “Laughter is like medicine” because ________.

A. it makes others laugh too

B. it helps you make friends

C. it helps people live longer

4. You can get knowledge and experience by ___________.

A. visiting new places

B. loving other people

C. laughing more often

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Hạnh phúc là chìa khóa của một cuộc sống khỏe mạnh. Dưới đây là một số điều bạn có thể làm để khiến bạn hạnh phúc.

Yêu người khác trọn vẹn

Khi bạn yêu ai đó, hãy bày tỏ tình yêu của bạn. Đừng giữ nó cho riêng mình. Có rất nhiều cách để làm điều đó. Ví dụ: bạn có thể nói “Tôi yêu bạn” thường xuyên hơn, làm mọi việc cùng nhau và giúp đỡ họ khi họ cần bạn. Bạn có thể làm cho mình và những người khác hạnh phúc bằng cách làm như vậy.

Cười thường xuyên hơn

Tiếng cười cho thấy bạn đang hạnh phúc và nó có sức mạnh kỳ diệu trong việc làm cho người khác hạnh phúc. Tiếng cười giống như một liều thuốc. Nó giúp mọi người sống lâu hơn.

Tận hưởng cuộc phiêu lưu

Ghé thăm một địa điểm mới, làm một điều mới hoặc nói chuyện với một người mới mỗi tuần. Bạn sẽ có được kiến thức và kinh nghiệm mới.

Trả lời:

1. B 2. C 3. C 4. A

1. B

The phrase “the key” in the first line is closest in meaning to the important factor.

(Cụm từ “the key” ở dòng đầu tiên có nghĩa gần nhất với nhân tố quan trọng.)

Giải thích: “the key” có nghĩa là “chìa khóa” nhằm thể hiện những thứ quan trọng à B.

2. C

To show your love to other people, you do things with them.

(Để thể hiện tình cảm của bạn với mọi người, bạn làm mọi thứ với họ.)

Thông tin:…. When you love somebody… For example, you can say “I love you” more often, do things together, …

(Khi bạn yêu ai đó, …Ví dụ: bạn có thể nói “Tôi yêu bạn” thường xuyên hơn, làm mọi việc cùng nhau,…)

3. C

The writer says “Laughter is like medicine” because it helps people live longer.

(Người viết nói "Tiếng cười giống như thuốc" bởi vì nó giúp mọi người sống lâu hơn.)

Thông tin: Laughter is like medicine. It helps people live longer.

(Tiếng cười giống như một liều thuốc. Nó giúp mọi người sống lâu hơn.)

4. A

You can get knowledge and experience by visiting new places.

(Bạn có thể nhận được kiến thức và kinh nghiệm bằng thăm một địa điểm mới.)

Thông tin: Visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.

(Ghé thăm một địa điểm mới, làm một điều mới hoặc nói chuyện với một người mới mỗi tuần. Bạn sẽ có được kiến thức và kinh nghiệm mới.)

Speaking

Bài 2 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Interview each other, using the questions below. Take notes of the answers and then report the results to the class.

(Làm việc theo cặp. Phỏng vấn lẫn nhau, sử dụng các câu hỏi dưới đây. Ghi chép các câu trả lời và sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.)

How much do you know about community service?

(Bạn biết bao nhiêu về dịch vụ cộng đồng?)

Questions

Answers

1. Who can do community service? (Ai có thể làm dịch vụ cộng đồng?)

 

2. Who needs community help? (Ai cần sự giúp đỡ của cộng đồng?)

 

3. What can you do to help them? (Bạn có thể làm gì để giúp họ?)

 

Trả lời:

Nam: Who can do community service, Nga?

(Ai có thể làm các dịch vụ cộng đồng, Nga?)

Nga: Everyone can do it.

(Tất cả mọi người có thể làm nó.)

Nam: Who needs community help?

(Ai cần sự giúp đỡ cộng đồng?)

Nga: I think street children, the elderly, the poor need community help.

(Tôi nghĩ là trẻ em đường phố, người già, người nghèo cần sự giúp đỡ cộng đồng.)

Nam: What can you do to help them?

(Bạn có thể làm gì để giúp họ?)

Nga: I can collect used papers to exchange money to help them. I also donate old clothes for street children. I and my friend taught street children last year.

(Tôi có thể thu thập các giấy tờ đã sử dụng để đổi tiền giúp họ. Tôi cũng quyên góp quần áo cũ cho trẻ em đường phố. Tôi và bạn của tôi đã dạy trẻ em đường phố vào năm ngoái.)

Questions (Câu hỏi)

Nga’s answers (Câu trả lời của Nga)

1. Who can do community service? 

(Ai có thể làm dịch vụ cộng đồng?)

Everyone (Mọi người)

2. Who needs community help?

(Ai cần sự giúp đỡ của cộng đồng?)

- Street children (trẻ em đường phố)

- Old people (người già)

- Poor people (người nghèo)

3. What can you do to help them?

(Bạn có thể làm gì để giúp họ?)

- Collect used paper to exchange money

(Thu gom giấy đã sử dụng để đổi lấy tiền)

- Donate old clothes (Quyên góp quần áo cũ)

- Teach street children (Dạy học cho trẻ em đường phố)

Listening

Bài 3 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Listen and complete each sentence with ONE word.

(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

1. While camping, we have a lot of time for __________.

2. When camping near the beach, we can build ________.

3. We can have dinner by an _________ fire.

4. At the campsite, there is no television or ________.

5. Name one thing we should bring along when camping _________.

Writing

Bài 4 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Write complete sentences to make a passage describing community activities.

(Viết các câu hoàn chỉnh để tạo thành đoạn văn miêu tả các hoạt động của cộng đồng.)

1. we / join / community activities / once a month.

2. last month / we / plant / trees / park.

3. we / dig / holes / put / young trees / in.

4. then / we / water / them / two or three weeks.

5. now / trees / grow / very well.

6. they / make / park / greener / air / fresher.

Trả lời:

1. We join community activities once a month.

(Chúng tôi tham gia các hoạt động cộng đồng mỗi tháng một lần.)

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tịa đơn “once a month”, chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ “join” giữ nguyên => We join...

2. Last month we planted trees in the park.

(Tháng trước chúng tôi đã trồng cây trong công viên.)

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month”, dạng khẳng định: plant => planted

- Trước danh từ đã xác định "park" (công viên) ta dùng mạo từ “the” => the park

- Trước danh từ chỉ địa điểm rộng, chung chung ta dùng giới từ “in” => in the park (trong công viên)

3. We dug holes to put young trees in.

(Chúng tôi đào hố để cho cây non vào.)

Giải thích:

- Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn, dạng khẳng định: dig => dug (đào/ bới)

- Nhằm thể hiện mục đích/ mục tiêu của sự việc ta dùng cấu trúc: to + V (để mà)

4. Then we watered them for two or three weeks.

(Sau đó chúng tôi tưới nước cho chúng trong hai hoặc ba tuần.)

Giải thích:

- Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn, dạng khẳng định: water => watered

- Trước khoảng thời gian, ta dùng giới từ “for” => for two or three weeks (khoảng 2 hoặc 3 tuần)

5. Now trees are growing very well.

(Bây giờ cây cối đang phát triển rất tốt.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn "now", chủ ngữ "trees" số nhiều => Cấu trúc: S + are V-ing.

6. They make the park greener and air fresher.

(Chúng làm cho công viên xanh hơn và không khí trong lành hơn.)

Giải thích:

- Dựa vào nghĩa của câu dùng thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ “make” giữ nguyên => They make

- Dùng liên từ nối “and” liên kết hai thành phần cùng cấp với nhau: park greener (công viên xanh hơn), air fresher (không khí trong lành hơn)

- Trước danh từ đã xác định "park" (công viên) ta dùng mạo từ “the” => the park

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Unit 3: Community

Unit 4: Music and arts

Unit 5: Food and drink

Unit 6: A visit to a school

Đánh giá

0

0 đánh giá