Với Giải Địa lí 10 trang 64 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí 10 Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục 3 (Vai trò của nguồn lực).
- Phân tích vai trò của từng nguồn lực bên trong (vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội) và nguồn lực bên ngoài.
=> Có thể lấy ví dụ để làm rõ.
Trả lời:
Vai trò của mỗi nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế:
* Các nguồn lực bên trong: vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của 1 lãnh thổ.
- Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc trao đổi, hợp tác cùng phát triển giữa các lãnh thổ.
Ví dụ: Việt Nam có vị trí nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, giáp biển => Thuận lợi giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
- Nguồn lực tự nhiên: yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa, dịch vụ giúp phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
Ví dụ: Hoa Kì là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú (giàu tài nguyên khoáng sản, diện tích đồng bằng rộng lớn, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào,…) => Lợi thế để phát triển kinh tế.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội: đóng vai trò trực tiếp và vô cùng quan trọng đối với sự phát triển KT-XH.
Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia rất nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới nhờ yếu tố con người.
* Các nguồn lực bên ngoài: Việc tận dụng, thu hút vốn đầu tư, nguồn nhân lực, tri thức và sản phẩm khoa học – công nghệ, thị trường bên ngoài lãnh thổ,… sẽ tạo sức mạnh cho sự phát triển kinh tế.
Ví dụ: Để phát triển nền kinh tế nhanh chóng, Nhật Bản rất biết tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài (có chính sách tốt thu hút lao động chất lượng cao từ các nước khác, nhập khẩu lao động, mua bằng sáng chế,…).
Luyện tập - Vận dụng
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về các nguồn lưc phát triển kinh tế để lấy ví dụ.
Trả lời:
Ví dụ về tác động của một trong các nhân tố đến phát triển kinh tế (Em chọn 1 trong 4 ví dụ bên dưới để ghi vào vở, không cần ghi tất cả):
- Vị trí địa lí: Trung Quốc có vị trí giáp 14 quốc gia, phía đông giáp biển, gần các quốc gia phát triển (Nhật Bản, Hàn Quốc) và khu vực có nền kinh tế sôi động (Đông Nam Á) => Thuận lợi giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế với các nước trên thế giới.
- Tài nguyên khoáng sản: Trung Đông là khu vực có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn nhất thế giới (chiếm khoảng ½ trữ lượng dầu mỏ của thế giới) => Phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
(Nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn cũng là nguyên nhân dẫn đến những xung đột, chanh chấp xảy ra thường xuyên ở khu vực Trung Đông)
- Nguồn lao động: Việt Nam có dân số đông 98,6 triệu người (2021) => Nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Vốn đầu tư nước ngoài: Ở Việt Nam, vốn đầu tư nước ngoài chiếm khoảng ¼ vốn đầu tư toàn xã hội và đóng góp 20,35% GDP (2019). Việc tăng vốn đầu tư nước ngoài giúp mở rộng quy mô sản xuất của các ngành kinh tế => thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Phương pháp giải:
- Tìm kiếm thông tin trên Internet về một số nguồn lực chính để phát triển kinh tế ở địa phương mình.
- Các nguồn lực đó có thể là: nguồn lực bên trong (vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội) hay nguồn lực bên ngoài (vốn đầu tư nước ngoài, khoa học – công nghệ,…).
Trả lời:
Ví dụ: Em sống ở Hà Nội.
Một số nguồn lực chính để phát triển kinh tế ở Hà Nội:
* Nguồn lực bên trong
- Vị trí địa lí: trung tâm ĐBSH, vị trí địa lí – chính trị quan trọng, đầu mối giao thương với các vùng khác trong nước và quốc tế.
=> Vị trí đặc biệt quan trọng, thuận lợi giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế trong và ngoài nước.
- Nguồn lực tự nhiên:
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng => thuận lợi cho quy hoạch, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa đông lạnh => đa dạng cơ cấu cây trồng.
+ Nước mặt: nhiều hồ, đầm tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái => phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và nuôi trồng thủy sản.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội:
+ Dân số đông (8,2 triệu người – 2020) => nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Lịch sử - văn hóa lâu đời => phát triển du lịch.
* Nguồn lực bên ngoài
- Đầu tư nước ngoài: địa phương đứng thứ 3 cả nước về tổng vốn đầu tư nước ngoài (2021).
=> Đóng góp quan trọng và kết quả phát triển kinh tế - xã hội chung của thành phố.
- Khoa học – công nghệ: đang được phát triển và chuyển giao.
=> Nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: