Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Lịch sử có đáp án (phần 2)

1.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Lịch sử gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Lịch sử. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Lịch sử (phần 2)

Câu 1: Quyết định của Hội nghị Ianta (2 -1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

B. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

C. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trật tự thế giới mới là trật tự hai cực Ianta với đặc trưng là chia thành hai phe TBCN và XHCN, đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Trong đó, nguyên nhân dẫn đến sự phân chia nay là quyết định của Hội nghị Ianta đặc biệt là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 2: Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương vì:

A. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng

B. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến

C. Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta

D. Tất cả các lý do trên

Lời giải:

Đáp án D. Tất cả các lý do trên

Câu 3: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN

C. Tính cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ

Lời giải:

Đáp án B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN

Chính sách đối ngoại của Liên Xô sâu chiến tranh thế giới thứ hai là: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 4: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương là quyết định của

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3/1945.

Lời giải:

Đáp án B

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Biểu hiện: thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 đảng riêng để lãnh đạo đấu tranh. Ở Việt Nam thành lập Việt Nam độc lập đồng minh, ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh, ở Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh.

Câu 5: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 10-1930

B. Tháng 11-1939

C. Tháng 11-1940

D. Tháng 5-1941

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Biểu hiện: thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 đảng riêng để lãnh đạo đấu tranh. Ở Việt Nam thành lập Việt Nam độc lập đồng minh, ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh, ở Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

B. Chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.

C. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của thực dân Pháp.

D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào đấu tranh của nhân đân chống thực dân Pháp đều diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhưng thất bại vì chưa có giai cấp lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Phong trào đấu tranh của nhân dân cũng sẽ nổ ra nhưng nếu không có sự lãnh đạo của đảng thì có thể cũng sẽ như các cuộc đấu tranh khác lẻ tẻ, tự phát. Tuy nhiên, từ khi có đảng cộng sản, phong trào 1930 - 1931 đã có sự khác biệt so với trước. Đánh giá tình hình cụ thể của đất nước giai đoạn này, đảng đã phát động phong trào 1930 - 1931 diễn sôi nổi mang tính triệt để, có quy mô rộng lớn, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

=> Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố quyết định nhất đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931.

Câu 7: Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào?

A. 12/1924

B. 12/1925

C. 11/1924

D. 10/1924

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tháng 11/1924 Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc)

Câu 8: Nêu điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc ?

Lời giải:

- Giống nhau:

+ Có cùng chung nguồn gốc tổ tiên

+ Công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” trong quan hệ giữa các thành viên

- Khác nhau: bộ lạc có quy mô lớn hơn, được tạo thành từ nhiều thị tộc.

Câu 9: Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt từ khi nào?

A. Đầu năm 1930

B. Cuối năm 1930

C. Đầu năm 1931

D. Cuối năm 1931

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Cuối năm 1930

Câu 10: Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Lời giải:

♦ Nguyên nhân khách quan:

- Thực dân Pháp còn mạnh. So sánh tương quan lực lượng chưa có lợi cho phong trào yêu nước:

+ Các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam diễn ra khi thực dân Pháp đã ổn định được bộ máy cai trị ở Việt Nam.

+ Thực dân Pháp thực hiện cấu kết, liên minh với lực lượng đế quốc, phản động bên ngoài để đàn áp một số cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam. Ví dụ: sự phát triển của phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xuống) đã khiến thực dân Pháp lo sợ. Trước tình hình đó, tháng 8/1908, thực dân Pháp cấu kết với Chính phủ Nhật Bản để trục xuất các lưu học sinh Việt Nam, kể cả thủ lĩnh Phan Bội Châu. Phong trào Đông du tan rã; trước sự phát triển và ảnh hưởng của Việt Nam Quang phục hội, năm 1913, thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc để bắt giam những lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam Quang phục hội (trong đó có cả thủ lĩnh Phan Bội Châu),...

♦ Nguyên nhân chủ quan:

- Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh để một cuộc cách mạng tư sản có thể nổ ra và giành thắng lợi. Cụ thể:

+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập không hoàn toàn khiến kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.

+ Dưới tác động từ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914), cơ cấu xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Bộ phận tư sản, tiểu tư sản ra đời nhưng thế lực kinh tế - chính trị nhỏ yếu.

+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam nổ ra không xuất phát từ động cơ kinh tế như các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới, mà chủ yếu xuất phát từ động cơ chính trị (chủ nghĩa yêu nước trỗi dậy khi đất nước bị xâm lược).

- Phong trào thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến, một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn.

+ Lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là các sĩ phu yêu nước, tiến bộ. Họ vốn là các sĩ phu Nho học, nên khi tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản, nhãn quan chính trị của họ còn hạn chế, thiếu hệ thống, thiếu tính chính xác.

+ Đường lối đấu tranh có những hạn chế: phong trào diễn ra theo hai xu hướng bạo động (Phan Bội Châu là người đại diện) và cải cách (Phan Châu Trinh là người đề xướng và đại diện). Tuy nhiên cả hai xu hướng đều mới chỉ nhìn thấy một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thuộc địa (hoặc là mâu thuẫn dân tộc, hoặc là mâu thuẫn giai cấp) nên chỉ chủ trương chống Pháp hoặc chống phong kiến; chưa xác định được động lực cách mạng;…

- Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, trào lưu dân chủ tư sản phát triển chủ yếu ở các đô thị lớn, còn ở các vùng nông thôn, miền núi ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản còn rất yếu ớt, do đó, chưa tạo thành một phong trào đấu tranh rộng rãi chung trong cả nước.

Câu 11: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, cải cách ở Xiêm (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đều được tiến hành trong bối cảnh

A. đất nước đã là thuộc địa của thực dân phương Tây.

B. chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

C. đất nước đang ở giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất.

D. phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.

Lời giải:

Đáp án D. phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.

Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, cải cách ở Xiêm (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đều được tiến hành trong bối cảnh đất nước phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.

Câu 12: Vào thời điểm nào Nguyễn Ái Quốc gửi Quốc tế Cộng sản bản Báo cáo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. 8-2-1930

B. 10-2-1920

C. 18-2-1930

D. 28-2-1930

Lời giải:

Đáp án C. 18-2-1930

Câu 13: Tên gọi chung của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh ?  

A. Hội Độc lập.       

B. Hội giải phóng.  

C. Hội cứu quốc.       

D. Hội tự do.

Lời giải:

Đáp án C. Hội Cứu quốc

Câu 14: Thể chế chính trị do hiến pháp Liên Bang Nga ban hành tháng 12 - 1993 là gì?

A. Cộng hòa Liên Bang.

B. Dân chủ Đại nghị.

C. Tổng thống Liên Bang.

D. Quân chủ Lập hiến.

Lời giải:

Đáp án C. Tổng thống Liên Bang.

Câu 15: Nêu điểm giống và khác nhau về kinh tế, chính trị giữa các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

Lời giải:

- Giống nhau:

+ Kinh tế: xuất hiện các tổ chức độc quyền có khả năng chi phối đời sống kinh tế.

+ Chính trị: thi hành chính sách đàn áp, bóc lột nhân dân lao động trong nước và đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

- Khác nhau:

+ Về vị thế kinh tế: Mĩ dẫn đầu; Đức đứng thứ hai; Anh đứng thứ ba và Pháp đứng thứ tư thế giới về sản xuất công nghiệp.

+ Về chính trị: Ạnh và Đức theo chế độ quân chủ lập hiến; Mĩ và Pháp thiết lập chế độ cộng hòa.

Câu 16: Từ năm 1946 đến năm 1954, nhân dân Lào tiến hành

A. Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.

C. Cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. cải cách mở cửa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 17: Phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra trong hoàn cảnh nào?

Lời giải:

a/Tình hình trong nước.

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm cho tình hình kinh tế và đời sống nhân dân ở Việt Nam rất khó khăn, nhất là đời sống của công nhân và nông dân.

- Thực dân Pháp dùng nhiều biện pháp nhằm trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng kinh tế lên đầu nhân dân Việt Nam, càng làm cho đời sống của nhân dân điêu đứng hơn.

- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động nước ta bị đẩy đến bước đường cùng, chỉ còn con đường vùng dậy đấu tranh đòi quyền sống.

- Đây cũng là lúc mà thực dân Pháp đang khủng bố, truy lùng các tổ chức cách mạng như Hội Việt Nam Cách mạng Thanh hiên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng, các hội kín ở Nam Kỳ.

- Tình hình kinh tế xã hội và chính trị đó đã làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp và bè lũ phong kiến tay sai gay gắt hơn.

- Đây là lúc Đảng đã ra đời (1/1930), thống nhất hàng ngũ của Đảng, có tính tổ chức cao nên tập hợp được đông đảo quần chúng.

b/Tình hình thế giới: Ảnh hưởng của phong trào cách mạng quốc tế đối với Việt Nam (Liên Xô đang xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, công xã Quảng Châu…).

Câu 18: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp

A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc

B. Xoá bỏ những tàn tích phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân

C. Xây dựng chế độ dân chủ mới

D. Cả ba phương án trên

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc

Câu 19: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Nixon) là

A. Theo đuổi chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

B. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho các nước tư bản

D. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

Các đời tổng thống Mĩ đều thực hiện chính sách đối ngoại xuyên suốt là thực hiện “Chiến lược toàn cầu”. Xét về mặt bản chất, mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” giống mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” ở chỗ, đều thể hiện và thực hiện cho tham vọng vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới của Mĩ. Nói một cách khác, chiến lược “Cam kết và mớ rộng” là một hình thức thực hiện tiếp tục “Chiến lược toàn cầu” trong tình hình mới.

Câu 20: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của Liên Xô.

B. Sự viện trợ của Mỹ.

C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học công nghệ

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Sự viện trợ của Mỹ.

Câu 21: Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước Xã hội chủ nghĩa châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu

A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

B. thành lập liên minh văn hóa, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu Âu.

C. chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 22: Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Hình thành trật tự thế giới hai cực.  

B. Làm sụp đổ hệ thống Versailles - Washington.

C. Làm thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. 

D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Làm thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. 

Câu 23: Nêu suy nghĩ của em về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?

Lời giải:

Cuộc chiến tranh này là một trong những sự kiện lịch sử có ảnh hưởng lớn nhất trong lịch sử thế giới . Đây là cuộc chiến tranh có chiến trường chính bao trùm khắp châu Âu và ảnh hưởng ra toàn thế giới, lôi kéo tất cả các cường quốc châu Âu và Bắc Mỹ vào vòng chiến với số người chết trên 20 triệu người với sức tàn phá và ảnh hưởng về vật chất tinh thần cho nhân loại rất sâu sắc và lâu dài.

Câu 24: Các nước thực dân phương Tây hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỷ XIX.

B. Giữa thế kỷ XIX.

C. Cuối thế kỷ XIX.

D. Đầu thế kỷ XX.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Đầu thế kỷ XX.

Câu 25: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê có bước phát triển?

Lời giải:

- Nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê có bước phát triển là do các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế của nhà nước như:

+ Trong nông nghiệp: tổ chức lễ cày “tịch điền”, khuyến khích nhân dân khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích đất trồng trọt, các công việc trị thủy, bảo vệ sức kéo,…

+ Trong thủ công nghiệp: mở một số xưởng thủ công nhà nước, tập trung thợ giỏi trong nước về. Khuyến khích các nghề thủ công cổ truyền phát triển. Do đó, sản phẩm không những tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng.

+ Thương nghiệp: tạo điều kiện cho thuyền buôn các nước vào nước ta trao đổi buôn bán, đặc biệt là biên giới Việt - Tống, mở mang đường xá, thống nhất tiền tệ,...

Câu 26: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

C.  Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.

D. Quân ta khiêu khích Pháp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của phong trào “vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (từ cuối năm 1928)?

A. Làm phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.

B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.

C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản.

D. Làm cho phong trào công nhân hoàn toàn đấu tranh tự giác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.

- Đáp án A loại vì phong trào yêu nước vẫn tiếp tục diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. Phải đến năm 1930, khi khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thì phong trào yêu nước Việt Nam mới chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.

- Đáp án B chọn vì với phong trào “vô sản hóa” đã làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

- Đáp án C loại vì phong trào yêu nước đi theo khuynh hướng vô sản là do phù hợp với yêu cầu thực tiễn của lịch sử Việt Nam.

- Đáp án D loại vì Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thì phong trào yêu nước Việt Nam mới đánh dấu phong trào công nhân chuyển hoàn toàn sang đấu tranh tự giác.

Câu 28: Em hãy nêu những thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta

Lời giải:

- Thoát khủng hoảng kinh tế: Đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tốc độ tăng GDP từ 0,2% vào giai đoạn 1975 - 1980 đã tăng lên 6,0% vào năm 1988 và 9,5% năm 1995. Mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997, tốc độ tăng trưởng GDP vẫn đạt mức 4,8% (năm 1999) và đã tăng lên 8,4% vào năm 2005. Trong 10 nước ASEAN, tính trung bình giai đoạn 1987 - 2004, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta là 6,9%, chỉ đứng sau Xingapo (7,0%).

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Hình thành vùng kinh tế trọng điểm: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt khác, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển.

- Xóa đói, giảm nghèo: Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt.

Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?

A. Liên Xô        

B. Mĩ     

C. Anh   

D. Pháp

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Mỹ

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (năm 1948 hơn 56%).

Câu 30: Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuột đánh trận mở màn?

A. Địch không tổ chức phòng bị.

B. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.

C. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.

D. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.

Câu 31: Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?

A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ

B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn..

C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.

D. Đầu tư hợp lý; kinh tế tăng trưởng nhanh

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN mang trong mình nhiều hạn chế. Đó là: Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.

Câu 32: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Nguyễn Văn Cừ

C. Trường Chinh

D. Lê Hồng Phong

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Trường Chinh

Câu 33: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì?

A. đấu tranh nghị trường.

B. đấu tranh ngoại giao.

C. vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian

D. đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian

Câu 34: Tình hình nước Nga trước khi cách mạng bùng nổ?

A. Là một đế quốc quân chủ chuyên chế bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế.

B. Hậu quả của cuộc chiến tranh ( 1914) đè nặng lên các tầng lớp nhân dân đặc biệt là nông dân, mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt.

C. Chính phủ Nga hoàng bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị.

D. Tất cả ý trên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Tất cả ý trên.

Câu 35: Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới

A. có nhà du hành chinh phục không gian.

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. đưa người đổ bộ thám hiểm không gian.

D. hoàn thành việc thám hiểm Mặt Trăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do nào dưới đây?

A. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.

C. Lãnh tụ Phi đen Caxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ.

D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 37: Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định trọng tâm của công cuộc cải cách, mở cửa là gì?

A. đổi mới kinh tế, chính trị đồng bộ.

B. lấy đổi mới chính trị là nền tảng.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 38: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là

A. theo đuổi chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

D. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

Câu 39: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch đông - xuân (1953 - 1954).   

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).       

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi vì

A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ Latinh.

B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai.

C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU).

D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực còn lại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực còn lại

Câu 41: Thời Cận đại, ở phương Đông , quốc gia nào đã xuất hiện nhiều nhà văn hóa lớn?

A. Pháp.

B. Nhật Bản.

C. Trung Quốc.

D. Hàn Quốc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Trung Quốc

Câu 42: Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập? Vào thời gian nào?

A. Gúp ta sáng lập, vào đầu Công Nguyên.

B. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỷ II.

C. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỷ IV.

D. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào 1500 năm TCN

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Gúp ta sáng lập, vào đầu Công Nguyên.

Câu 43: Nguyên nhân Đức trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Âu là

A. tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức.

B. kinh tế phát triển nhất thế giới nhưng có ít thuộc địa.

C. tài quân sự của Hít-le.

D. tiềm lực quân sự mạnh nhất thế giới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức.

Câu 44: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai được khởi đầu từ

A. khu vực Đông Nam Á.

B. khu vực Nam Á, Tây Á.

C. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

D. khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. khu vực Đông Nam Á.

Câu 45: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào thời gian nào?

A. 1920 

B. 1918          

C. 1917

D. 1919

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. 1920

Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê nin đăng trên báo Nhân đạo. Luận cương của Lê nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập dân tộc và tự do của nhân dân Việt Nam, đó là con đường: cách mạng vô sản.

Câu 46: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

C. công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.

D. dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai

Đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra nhiều sự biến đối sâu sắc, trong đó chủ yếu  là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. => Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nôi dung và hình thức phong phú.

Câu 47: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

B. Chủ động nắm bắt tình hình quốc tế để điều chỉnh đường lối chiến lược.

C. Chủ động tham gia vào xu thế toàn cầu hóa, chú trọng giữ gìn nền tảng văn hóa dân tộc.

D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

Câu 48: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Đồng Minh.

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Mặt trận Đồng Minh.

Câu 49: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi

A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời.

B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu tan rã.

C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

D. Cực Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu bị sụp đổ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Cực Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu bị sụp đổ.

Câu 50: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước.

C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

D. Lào - Việt cùng mở chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

Câu 51: Cuộc khởi nghĩa nào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campchia?

A. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc

B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha

C. Khởi nghĩa của Ong Kẹo

D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cuộc khởi nghĩa Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) diễn ra từ năm 1866 - 1867. Nghĩa quân gồm người Khơ-mư, người Chăm, người Xtiêng, người Kinh. Trương Quyền (Con trai Trương Định) và Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương) đã liên kết với nghĩa quân Pu-côm-bô đánh Pháp. Khi lực lượng lớn mạnh, Pu-côm-bô tiến quân về nước, kiểm soát Pa-man, tấn công U-đông (17-12-1866). Nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân, Ngày 3-12-1867, Pu-côm-bô hi sinh trong chiến đấu.

Câu 52: Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là:

A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

B. Hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, đối ngoại.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.

D. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 53: Cơ hội lớn nhất cho Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức ASEAN và Mĩ xóa bỏ cấm vận là

A. học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. củng cố và đảm bảo được an ninh, quốc phòng vững mạnh.

D. mở ra triển vọng cho quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

Câu 54: Ý nghĩa to lớn của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. Đưa nước Nga thoát khỏi chiến tranh đế quốc.

B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc ở Nga.

C. Giải quyết mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

Câu 55: Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định trọng tâm của công cuộc cải cách, mở cửa là gì?

A. đổi mới kinh tế, chính trị đồng bộ.

B. lấy đổi mới chính trị là nền tảng.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 56: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi nào?

A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia về nước.

C. Việt Nam tuyên bố ngoại giao: "muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới".

D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia về nước.

Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia về nước.

Câu 57: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động

B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch

C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân

D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch

Câu 58: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do nào dưới đây?

A. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.

C. Lãnh tụ Phi đen Caxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ.

D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 59: Từ thắng lợi công cuộc cải cách ở trung quốc và thất bại của cuộc cải tổ liên xô đảng ta đã rút ra bài học kinh nghiệm gì?

Lời giải:

- Từ thắng lợi của công cuộc cải cách ở Trung Quốc và thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô ta rút ra những bài học kinh nghiệm:

+ Cải cách, đổi mới phải kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, làm cho mục tiêu đó có hiệu quả hơn bằng những bước đi, biện pháp đúng đắn, thích hợp.

+ Đảm bảo quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam; nắm vững nguyên lí chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; lấy dân làm gốc.

+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế, đổi mới chính trị phải thận trọng.

Câu 60: Mĩ đã làm gì để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc cuối năm 1964 đầu năm 1965?

A. Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc.    

B. Trả đũa việc quân ta tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

D. Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển miền Bắc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

- Để mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc, chính quyền Giôn - xơn tạo ra "sự kiện vịnh Bắc Bộ". Trưa ngày 2 - 8 - 1964, Mĩ cho hải quân xâm phạm vùng biển Vịnh Bắc Bộ liền bị hải quân Việt Nam đánh trả. Đêm 4 - 8 - 1964, chính quyền Giôn - xơn dựng chuyện tàu chiến Mĩ bị hải quân Việt Nam tiến công lần thứ 2 ngoài khơi Vĩnh Bắc Bộ thuộc hải quân quốc tế và lấy cớ đó, Mĩ cho máy bay bắn phá một số nơi dọc bờ biển miền Bắc.

- Việc ném bom bắn phá nhiều nơi trong đất liền miền Bắc ngày 7 - 2- 1965 đã mở đầu chính thúc cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và đây cũng là cớ "trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam đánh vào trại lính Mĩ ở Plâyku.

Câu 61: Để phá hoại hiệp định pari 1973, chính quyền sài gòn đã tiến hành chiến dịch

A. “trả đũa ồ ạt”.                  

B. “tìm diệt và bình định”.

C.  “tràn ngập lãnh thổ”.     

D. “bình định lấn chiếm”.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 62: "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

Câu 63: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đã

A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.

D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

Câu 64: Hãy cho biết âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari ? Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu và hành động mới của Mĩ  diễn ra như thế nào?

Lời giải:

- Âm mưu, hành động của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari :

+ Với Hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân về nước ( ngày 29-3-1973), nhưng vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.

+ Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari. Chúng tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", liên tiếp mở những cuộc hành quân "bình định lấn chiếm" vùng giải phóng. Đây thực chất là hành động tiếp tục chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Níchxơn.

- Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam :

+ Những tháng đầu sau Hiệp định Pari: địch "bình định - lấn chiếm", "tràn ngập lãnh thổ" => trên một số địa bàn quan trọng, ta bị mất đất, mất dân.

+ Tháng 7-1974, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

+ Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973, quân dân ta ở miền Nam vừa kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, vừa chủ động mở những cuộc tiến công địch, mở rộng vùng giải phóng.

+ Quân ta đã giành thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long (từ ngày 12-12-1974 đến 6-1-1975), loại khỏi vòng chiến đấu 3 000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. Sau chiến thắng này của ta, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân chiếm lại, nhưng đã thất bại. Còn Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe doạ từ xa. Thực tế thắng lợi của ta ở Phước Long, cho thấy rõ về sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn ; về khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.

+ Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc chiến đấu hoàn thành giải phóng miền Nam.

Câu 65: Tỉnh cuối cùng ở miền Nam Việt Nam được giải phóng năm 1975 là

A. Hà Tiên.

B. Kiên Giang.

C. Đồng Nai thượng.

D. Châu Đốc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Châu Đốc.

Câu 66: Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên Hiệp Quốc?

A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

Câu 67: Hoàn cảnh và nội dung cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản?

Lời giải:

* Hoàn cảnh:

- Do các nước Tư Bản Phương Tay ngày càng can thiệp vào Nhật Bản.

- Tháng 6/1868,vua Thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện cải cách đó là cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị,nhằm giúp Nhật Bản thoát khỏi tình hình phong kiến lạc hậu.

* Nội dung:

- Chính trị: bãi bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm chính quyền.

- Kinh tế: Chính phủ thi hàng nhiều chính sách như:

+ Thống nhất tiền tệ;

+ Xóa bỏ độc quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp phong kiến;

+ Xây dựng cơ sở hạ tầng...

- Quân sự:

+ Tổ chức và Huấn luyện theo kiểu Phương Tây;

+ Sản xuất vũ khí được chú trọng.

- Giáo dục:

+ Thi hành nhiều chính sách giáo dục bắt buộc.

+ Chú trọng nội dung khoa học,kĩ thuật

+ Cho học sinh ưu tú đi học ở Phương Tây.

Câu 68: Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là:

A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động

B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922

C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập

D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

Câu 69: Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự chi phối, ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

B. Thành lập khi bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.

C. Ban đầu khi mới thành lập chỉ có 6 nước thành viên.

D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là: Thành lập khi bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.

Câu 70: Nguyên nhân không dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. áp dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật

B. nước Mĩ giàu tài nguyên, không bị chiến tranh tàn phá

C. nhận được sự viện trợ, giúp đỡ của các nước Tây Âu.

D. lợi dụng chiến tranh để làm giàu

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:

Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất...

- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

Câu 71: Đế quốc Mĩ đã phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do

A.  Quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay cho quân Mĩ.

B. Dư luận nước Mĩ và thế giới phản đối chiến tranh.

C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”

Câu 72: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do?

A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt

B. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX

C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao

D. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “chiến tranh lạnh”

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số và sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 73: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ

A.  nhân dân.

 B. công nông.

C. công nông binh

D. dân chủ cộng hòa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, …..lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.

Câu 74: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gian khó vì

A. Nguyên tắc quá bán của tổ chức ASEAN

B. Mục tiêu nhất thể hóa khu vực Đông Nam Á.

C. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.

D. Sự giống nhau về thể chế chính trị giữa các nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), do thời gian giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á có sự khác nhau, thậm chí phải cầm súng chiến đấu chống sự trả lại xâm lược của các nước Tây Âu rồi chủ nghĩa thực dân mới nên quá trình này diễn ra lâu dài và đầy gian khó. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN mới có thể phát triển từ “ASEAN 6” lên “ASEAN 10”, mở ra chương mới cho lịch sử khu vực Đông Nam Á.

Câu 75: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào dưới đây?

A. Sự khác biệt về chế độ chính trị, xã hội giữa các nước cản trở.

B. Cuộc Chiến tranh lạnh tác động, cùng với vấn đề Campuchia.

C. Các nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chi phối.

D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới diễn ra chậm chạp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B. Cuộc Chiến tranh lạnh tác động, cùng với vấn đề Campuchia.

Câu 76: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

Câu 77: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là

A.  thần tốc, táo bạo, chắc thắng.

B. đánh nhanh, thắng nhanh

C. đánh điểm, diệt viện

D. đánh chắc, tiến chắc

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. đánh chắc, tiến chắc

Tại cuộc họp Đảng ủy Mặt trận sáng ngày 26/01/1954, sau khi thảo luận, Đại tướng Võ Nguyên Giáp kết luận: “Để bảo đảm nguyên tắc cao nhất là “đánh chắc thắng”, cần chuyển phương châm tiêu diệt địch từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. Nay quyết định hoãn cuộc tiến công. Ra lệnh cho bộ đội trên toàn tuyến lui về địa điểm tập kết, và kéo pháo ra. Công tác chính trị bảo đảm triệt để chấp hành mệnh lệnh lui quân như mệnh lệnh chiến đấu. Hậu cần chuyển sang chuẩn bị theo phương châm mới”.

Câu 78: Thực chất việc kí kết hòa ước Bret-Litop đã tác động tới nước Nga như thế nào?

A. Không có tác động tích cực mà chỉ khiến Nga phải cắt đi một bộ phận lãnh thổ lớn và phải bồi thường 6 tỉ mác cho Đức

B. Giúp nước Nga rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất với tư thế của một nước thắng trận

C. Kí kết hòa ước Bret-Litop khiến Nga chấp nhận trở thành nước bại trận và trở thành thuộc địa của Đức

D. Cho phép Nga tranh thủ điều kiện hòa bình củng cố nhà nước Xô-viết và xây dựng lực lượng cách mạng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Cho phép Nga tranh thủ điều kiện hòa bình củng cố nhà nước Xô-viết và xây dựng lực lượng cách mạng.

Câu 79: Trên chiến trường về khía cạnh thuần túy quân sự, chiến tranh thế giới thứ nhất là một cuộc chiến tranh đã có các đặc trưng hiện đại, đó là?

A. Quân đội đông đảo, chiến thuật đội hình tập trung, phòng thủ theo đội hình ô vuông.

B. Quân đội đông đảo, chiến tranh trận địa, chiến thuật đội hình tập trung.

C. Quân đội đông đảo, chiến thuật đội hình tản mát, phòng thủ theo đội hình ô vuông.

D. Quân đội đông đảo, chiến tranh chiến hào, chiến thuật đội hình tản mát.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Quân đội đông đảo, chiến tranh chiến hào, chiến thuật đội hình tản mát.

Câu 80: Trước khi thực dân pháp xâm lược (1858), xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là

A. công nhân và nông dân, tiểu tư sản.

B.  địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

C. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.

D.  địa chủ phong kiến và nông dân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.  địa chủ phong kiến và nông dân.

Câu 81: Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã

A.  làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.

B. chứng tỏ học thuyết Mác - Lê-nin không còn phù hợp ở châu Âu.

C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.

D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Một trong những mục tiêu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu được đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: ngăn chặn và tiên tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

=> Khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đồng nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sụp đổ => giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lươc toàn cầu.

Đánh giá

0

0 đánh giá