Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Review (Units 5-8)sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Review từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Review (Units 5-8)
Vocabulary
1 (trang 97 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the most appropriate option. (Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. To save the environment, ______ what we can’t use.
A. have B. recycle C. stop
2. Amy wants to ________ a member of a wildlife group to help the planet.
A. be B. start C. join
3. Social ________ has changed the way we communicate with people all over the world.
A. systems B. streaming C. media
4. Eco-tourism is a great way to take a vacation and ________ your carbon footprint.
A. reduce B. recycle C. maintain
5. To reduce household waste, have a compost ________ in your garden.
A. meal B. bin C. game
6. Nowadays, we can ________ information quickly using the Internet.
A. access B. treat C. detect
7. ________ apps let you learn in a fun way using your mobile phone.
A. Cloud B. Virtual C. Educational
8. Technology helps students do their ________ easily using online materials.
A. education B. learning C. research
9. Online learning helps students explore a topic at their own ________ without rushing through it.
A. pace B. chunk C. cloud
10. Is ________ learning the future of education?
A. cloud B. distance C. library
11. It is safe to ________ data on the cloud to save space on your device.
A. stream B. scan C. store
12. You can see wildlife on your ________ holiday.
A. safari B. beach C. package
13. The ________ layer protects the planet from the harmful rays of the sun.
A. ozone B. gases C. solar
14. If you walk to work, you can help reduce ________ pollution.
A. water B. air C. plastic
15. To preserve the park and its wildlife, please ________ on trails.
A. stay B. take C. stop
16. Emission of greenhouse ________ pollutes the environment.
A. air B. gases C. change
17. We ________ on guided tours when we are on holiday.
A. go B. see C. do
18. ________ off the lights when you leave a room. It saves energy and money.
A. Cut B. Use C. Turn
19. We should all do our best to help endangered ________ survive.
A. culture B. dishes C. species
20. If you ________ solar energy, you can reduce your electricity bill.
A. use B. have C. recycle
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. A |
5. B |
6. A |
7. C |
8. C |
9. A |
10. B |
11. C |
12. A |
13. A |
14. B |
15. A |
16. B |
17. A |
18. C |
19. C |
20. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Để cứu môi trường, hãy tái chế những gì chúng ta không thể sử dụng.
2. Amy muốn trở thành thành viên của một nhóm động vật hoang dã để giúp đỡ hành tinh.
3. Phương tiện truyền thông xã hội đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới.
4. Du lịch sinh thái là một cách tuyệt vời để đi nghỉ và giảm lượng khí thải carbon.
5. Để giảm thiểu rác thải sinh hoạt, hãy trang bị một thùng phân hữu cơ trong vườn của bạn.
6. Ngày nay, chúng ta có thể truy cập thông tin nhanh chóng bằng Internet.
7. Các ứng dụng giáo dục cho phép bạn học một cách thú vị bằng cách sử dụng điện thoại di động của mình.
8. Công nghệ giúp học sinh thực hiện nghiên cứu của họ một cách dễ dàng bằng cách sử dụng các tài liệu trực tuyến.
9. Học trực tuyến giúp học sinh khám phá một chủ đề theo tốc độ của riêng họ mà không cần vội vàng xem qua.
10. Học từ xa có phải là tương lai của giáo dục không?
11. Việc lưu trữ dữ liệu trên đám mây để tiết kiệm dung lượng trên thiết bị của bạn thì an toàn.
12. Bạn có thể nhìn thấy động vật hoang dã trong kỳ nghỉ safari của bạn.
13. Tầng ôzôn bảo vệ hành tinh khỏi các tia độc hại của mặt trời.
14. Nếu bạn đi bộ đến nơi làm việc, bạn có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí.
15. Để bảo tồn vườn quốc gia và động vật hoang dã trong đó, vui lòng đi trên những con đường mòn.
16. Khí thải nhà kính làm ô nhiễm môi trường.
17. Chúng tôi đi tham quan có hướng dẫn viên khi chúng tôi đi nghỉ mát.
18. Tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng. Nó tiết kiệm năng lượng và tiền bạc.
19. Tất cả chúng ta nên làm hết sức mình để giúp các loài có nguy cơ tuyệt chủng tồn tại.
20. Nếu bạn sử dụng năng lượng mặt trời, bạn có thể giảm hóa đơn tiền điện.
Grammar
2 (trang 97 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the most appropriate option. (Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. This method can ________ to clean water.
A. be used B. use C. used
2. The files were ________ for viruses.
A. scanned B. scan C. scanning
3. The man ________ car is parked outside is my uncle.
A. who B. which C. whose
4. Electric cars are ________ than petrol ones.
A. clean B. cleanest C. cleaner
5. The nature reserve is ________ as the national park.
A. as large B. larger C. large
6. Solar panels ________ to produce electricity.
A. used B. are used C. uses
7. They knocked down the building ________ was behind the old factory last month.
A. who B. which C. whose
8. You should remember ________ off your computer when you finish using it.
A. turn B. to turn C. turning
9. Sandy, ________ is my mum’s best friend, left for New York last Monday.
A. which B. who C. whose
10. Dad made us ________ our room.
A. tidy B. to tidy C. tidying
11. Scott ________ that he would help me with my project.
A. told B. said C. asked
12. Jeff can’t stand ________ to rock music.
A. to listen B. listen C. listening
13. He intends ________ abroad when he finishes school.
A. study B. to study C. studying
14. The app ________ tested when I visited the lab.
A. will B. is being C. was being
15. I don't mind ________ to school.
A. walking B. to walk C. to walking
16. You had better ________ on a coat.
A. to put B. put C. putting
17. Green & Fresh is the ________ famous vegetarian restaurant in town.
A. most B. more C. very
18. Dad said that the cake ________ delicious.
A. were B. be C. was
19. We are leaving on an eco-holiday in ________ Galápagos Islands.
A. – B. the C. a
20. Ben asked ________ make him some tea.
A. if I could B. could I C. I could
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
5. A |
6. B |
7. B |
8. B |
9. B |
10. A |
11. B |
12. C |
13. B |
14. C |
15. A |
16. B |
17. A |
18. C |
19. B |
20. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Phương pháp này có thể được sử dụng để làm sạch nước.
2. Các tệp đã được quét vi-rút.
3. Người đàn ông có ô tô đang đậu bên ngoài là chú tôi.
4. Xe điện chạy sạch hơn xe chạy bằng xăng.
5. Khu bảo tồn thiên nhiên rộng bằng vườn quốc gia.
6. Các tấm pin mặt trời được sử dụng để sản xuất điện.
7. Họ đã đánh sập tòa nhà sau nhà máy cũ vào tháng trước.
8. Bạn nên nhớ phải tắt máy tính khi sử dụng xong.
9. Sandy, người bạn thân nhất của mẹ tôi, đã đến New York vào thứ hai tuần trước.
10. Bố bắt chúng tôi dọn phòng.
11. Scott nói rằng anh ấy sẽ giúp tôi thực hiện dự án của mình.
12. Jeff không thể chịu được khi nghe nhạc rock.
13. Anh ấy dự định sẽ đi du học khi học xong.
14. Ứng dụng đang được thử nghiệm khi tôi đến thăm phòng thí nghiệm.
15. Tôi không ngại đi bộ đến trường.
16. Bạn nên mặc áo khoác.
17. Green & Fresh là nhà hàng chay nổi tiếng nhất trong thị trấn.
18. Bố nói rằng bánh rất ngon.
19. Chúng tôi sẽ đi nghỉ trong một kỳ nghỉ sinh thái ở quần đảo Galápagos.
20. Ben hỏi tôi liệu có thể pha cho anh ấy một ít trà không.
Listening
3 (trang 98 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and match the people (1–4) to the holidays (a–e). There is one extra. (Nghe và nối những người (1–4) với các kỳ nghỉ (a – e). Có một từ thừa.)
|
|
Sandra
|
|
Josh
|
|
Abigail
|
|
Josh’s grandparents
a. sightseeing holiday
b. beach holiday
c. package holiday
d. safari holiday
e. eco-holiday
Audio 3.27
Nội dung bài nghe:
Josh: Hi, Sandra. Have you decided where you’re going on holiday yet?
Sandra: Well, I went sightseeing in Rome last year and I wanted to do something different this summer, so I’m going to the Galápagos Islands. I’ve booked my tickets as only a certain number of people are allowed to visit. I want to see all the animals that live there. The Galápagos Islands are a great eco-destination. What about you, Josh?
Josh: My parents and I are going to Africa! We’ll have a unique opportunity to explore nature and see wild animals up close.
Sandra: Wow, that sounds like fun. Is your sister going too?
Josh: Abigail, no, she’s going to the seaside with her friends. Abigail loves relaxing by the sea and sunbathing.
Sandra: What about your grandparents?
Josh: They are going to Spain. Accommodation, food and flights are included in the price plus tours. They’ll visit local sights, learn about the culture and try local dishes. I’m sure they’ll bring us souvenirs from Spain.
Sandra: Well, it sounds like you’ll all have a great time even if you aren’t together.
Hướng dẫn dịch:
Josh: Xin chào, Sandra. Bạn đã quyết định nơi bạn sẽ đi nghỉ mát chưa?
Sandra: Chà, tôi đã đi tham quan ở Rome vào năm ngoái và tôi muốn làm điều gì đó khác biệt vào mùa hè này, vì vậy tôi sẽ đến quần đảo Galápagos. Tôi đã đặt vé vì chỉ một số người nhất định được phép đến thăm. Tôi muốn nhìn thấy tất cả các loài động vật sống ở đó. Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái tuyệt vời. Còn bạn thì sao, Josh?
Josh: Bố mẹ tôi và tôi sẽ đến Châu Phi! Chúng tôi sẽ có một cơ hội độc đáo để khám phá thiên nhiên và nhìn cận cảnh các loài động vật hoang dã.
Sandra: Chà, nghe có vẻ vui đấy. Chị gái của bạn cũng đi chứ?
Josh: Abigail à, không đâu, cô ấy sẽ đi dạo biển với bạn bè. Abigail thích thư giãn bên biển và tắm nắng.
Sandra: Còn ông bà của bạn thì sao?
Josh: Họ sẽ đến Tây Ban Nha. Chỗ ở, thức ăn và chuyến bay đã được bao gồm trong giá cộng với các tour du lịch. Họ sẽ tham quan các thắng cảnh địa phương, tìm hiểu văn hóa và thử các món ăn địa phương. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ mang cho chúng tôi những món quà lưu niệm từ Tây Ban Nha.
Sandra: Chà, có vẻ như tất cả mọi người sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời ngay cả khi không ở cùng nhau.
Đáp án:
1. e |
2. d |
3. b |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1 – e. Sandra: eco – kỳ nghỉ sinh thái
2 – d. Josh: kỳ nghỉ safari
3 – b. Abigail: kỳ nghỉ trên biển
4 – c. Ông bà của Josh: kỳ nghỉ trọn gói
Reading
4 (trang 98 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text and decide if each of the statements (1–5) are T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
The Benefits of E – LEARNING
The digital revolution has changed the learning process and how education is accessed, used and shared. This has many benefits for all of us.
The main benefit is that e-learning is available to everyone whenever they want it, including at weekends or in the evenings. And that’s not all! Unlike in the classroom, with e-learning, you can access the content as many times as you want. This is especially useful when you are preparing for an exam. In traditional learning, if you can’t attend a lesson, then you have to prepare on your own. Not to mention that traditional textbooks cannot be updated with new information, as fast as online information is.
What if you are a fast learner? Then, you can work at your own speed instead of following the speed of the whole group. Furthermore, you can choose which parts you want to study and you can skip certain areas you do not want to learn. In addition, e-learning saves you time as you do not need to travel to a school or college.
So, there you have it – e-learning has become popular and important all over the world because it helps students learn better. No one can deny that the future of learning is online!
1. You can access e-learning at any time. ________
2. E-learning is only for people preparing for exams. ________
3. Online information is more up to date than information in books. ________
4. Groups of online students all learn at the same speed. ________
5. Online students can save the extra hours they normally spend travelling to and from the school. ________
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể truy cập giáo dục trực tuyến bất cứ lúc nào.
2. Giáo dục trực tuyến chỉ dành cho những người chuẩn bị cho các kỳ thi.
3. Thông tin trực tuyến cập nhật hơn thông tin trong sách.
4. Các nhóm học sinh trực tuyến đều học với tốc độ như nhau.
5. Học sinh trực tuyến có thể tiết kiệm thêm giờ mà họ thường dành để di chuyển đến và đi từ trường.
Writing
5 (trang 98 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a paragraph making suggestions on how to help protect the environment (about 120–150 words). (Viết đoạn văn đưa ra đề xuất về cách giúp bảo vệ môi trường (khoảng 120–150 từ).)
Đáp án:
I believe that using renewable energy and planting trees are two effective ways to help protect the environment. Using renewable energy such as: solar energy, wind energy, geothermal energy …, we can reduce greenhouse gases. On the other hand, renewable energy creates no pollution, waste, or contamination risks to air and water. Furthermore, it would be a good idea to plant trees around your home. If we do this, we can reduce climate change, prevent water pollution and soil erosion. It also provide oxygen and shelters for wildlife. In conclusion, I firmly believe that we should use renewable energy and plant trees to improve the environment. By doing this, we can help protect the environment and make our world a better place to live.
Hướng dẫn dịch:
Tôi tin rằng sử dụng năng lượng tái tạo và trồng cây là hai cách hiệu quả để giúp bảo vệ môi trường. Sử dụng năng lượng tái tạo như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng địa nhiệt…, chúng ta có thể giảm thiểu khí nhà kính. Mặt khác, năng lượng tái tạo không gây ra ô nhiễm, chất thải hoặc nguy cơ ô nhiễm đối với không khí và nước. Hơn nữa, bạn nên trồng cây xung quanh nhà. Nếu chúng ta làm được điều này, chúng ta có thể giảm thiểu biến đổi khí hậu, ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước và xói mòn đất. Nó cũng cung cấp oxy và nơi trú ẩn cho động vật hoang dã. Kết luận lại, tôi tin chắc rằng chúng ta nên sử dụng năng lượng tái tạo và trồng cây xanh để cải thiện môi trường. Bằng cách này, chúng ta có thể giúp bảo vệ môi trường và làm cho thế giới của chúng ta trở thành một nơi tốt đẹp hơn để sống.