Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 D | Bright

2.9 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 D sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 D từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 D

Culture Corner

Reading

1 (trang 93 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the title and look at the picture. What do you think the text is about? Listen and read to find out. (Đọc tiêu đề và nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ văn bản về cái gì? Nghe và đọc để nhận ra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 D | Bright (ảnh 1) 

Đáp án:

Education in Vietnam continues although faced difficulties due to the Covid-19 pandemic.

Hướng dẫn dịch:

Giáo dục ở Việt Nam vẫn tiếp tục mặc dù gặp nhiều khó khăn do đại dịch Covid-19.

2 (trang 93 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and complete the sentences. (Đọc lại văn bản và hoàn thành các câu.)

1. MOET took immediate action to ___________________________________.

2. Teachers throughout the country got ________________________________ and developed ___________________________________________________.

3. Students could use ______________________________________________ for their e-learning.

4. Students without Internet access could learn via _______________________.

5. The school year ended ___________________________________________.

Đáp án:

1. MOET took immediate action to make sure that teaching and learning went on without interruption.

2. Teachers throughout the country got extra training and support to online teaching and learning and developed special lesson plans.

3. Students could use Internet applications for their e-learning.

4. Students without Internet access could learn via TV lessons.

5. The school year ended as planned.

Hướng dẫn dịch:

1. Bộ GD & ĐT đã hành động kịp thời để đảm bảo rằng việc dạy và học tiếp tục không bị gián đoạn

2. Giáo viên trong cả nước được đào tạo thêm và hỗ trợ dạy và học trực tuyến và soạn giáo án đặc biệt.

3. Học sinh có thể sử dụng các ứng dụng Internet để học trực tuyến.

4. Học sinh không có Internet có thể học qua các bài học trên TV.

5. Năm học kết thúc theo kế hoạch.

3 (trang 93 SGK tiếng Anh 10 Bright) Divide the class into two groups. One group will think of the advantages of distance learning. The other group will think of the disadvantages of distance learning. Hold a debate in class on the issue. (Chia lớp thành hai nhóm. Một nhóm sẽ nghĩ về những lợi thế của hình thức đào tạo từ xa. Nhóm còn lại sẽ nghĩ đến những bất lợi của việc đào tạo từ xa. Tổ chức một cuộc tranh luận trong lớp về vấn đề này.)

Đáp án:

Group A: A benefit of distance learning is that there is no need for students to commute. They can study from home in a comfortable way with the use of a computer with an Internet connection.

Group B: That is true, but some students have trouble focusing on a screen for long periods of time. Plus, they can be easily distracted by social media and other sites.

Group A: Most online classes have teachers that oversee student performance and have real time interactions with students to keep them focused. Furthermore, most online lessons are recorded, so students can access the learning material whenever it is convenient for them and review the lesson as many times as needed.

Hướng dẫn dịch:

Nhóm A: Lợi ích của việc học từ xa là học sinh không cần phải đi lại. Các em có thể học ở nhà một cách thoải mái với việc sử dụng máy tính có kết nối Internet.

Nhóm B: Điều đó đúng, nhưng một số học sinh gặp khó khăn khi tập trung vào màn hình trong thời gian dài. Thêm vào đó, họ có thể dễ dàng bị phân tâm bởi mạng xã hội và các trang web khác.

Nhóm A: Hầu hết các lớp học trực tuyến đều có giáo viên giám sát hoạt động của học sinh và tương tác trong thời gian thực với học sinh để giữ cho chúng tập trung. Hơn nữa, hầu hết các bài học trực tuyến đều được ghi lại, vì vậy sinh viên có thể truy cập tài liệu học tập bất cứ khi nào thuận tiện cho họ và xem lại bài học nhiều lần nếu cần.

CLIL (Science)

Reading

1 (trang 94 SGK tiếng Anh 10 Bright) What does DNA stand for? Listen and read to find out. (DNA viết tắt cho chữ gì? Nghe và đọc để tìm hiểu.)

DNA – The Blueprint of Life

DNA is one of the most important things in all living creatures. But what is it exactly? And why is it so important?

DNA, short for deoxyribonucleic acid, is the molecule that contains the genetic code of organisms.

Our DNA contains all the genetic details that make us what we are. Instructions for how our cells grow and work are all inside our DNA. So DNA is a kind of instruction book for how we look.

We have forty-six chromosomes in our bodies, twenty-three from each of our parents, which join together to make pairs. The discovery of chromosomes has been one of the biggest and most important scientific discoveries in human history.

Scientists study DNA for lots of reasons. It can help them understand and treat diseases, genetically modify or improve food, identify people from hair or blood samples, and even create new life through technology like cloning (an identical copy of a plant or animal).

By understanding our DNA and the information inside it, we can understand a lot about ourselves and our health. For example, we can see if we might get certain health problems or illnesses, and we can change our lifestyles to avoid them.

The secrets inside DNA are the key to all life. The more we learn about them, the more we learn about ourselves and the world around us!

Đáp án:

DNA stands for deoxyribonucleic acid.

Hướng dẫn dịch:

DNA viết tắt cho axit deoxyribonucleic.

2 (trang 94 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the article and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc đề bài và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)

1. DNA gives information on how our cells look. _____

2. We have 26 chromosomes from each parent. _____

3. Scientists can use DNA to make sick people well. _____

4. They can use DNA to create human clones. _____

5. DNA treats certain illnesses. ____

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. DNA cung cấp thông tin về cách tế bào của chúng ta trông như thế nào.

2. Chúng ta có 26 nhiễm sắc thể từ mỗi cha mẹ.

3. Các nhà khoa học có thể sử dụng DNA để làm cho người bệnh khỏe mạnh.

4. Họ có thể sử dụng DNA để tạo ra nhân bản của con người.

5. DNA điều trị một số bệnh nhất định.

3 (trang 94 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the article again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.)

1. What is DNA?

2. Why do scientists study DNA?

3. How does our DNA information help us?

Đáp án:

1. DNA is the molecule that contains the genetic code of organisms.

2. Scientists study DNA for lots of reasons. It can help them understand and treat diseases, genetically modify or improve food, identify people from hair or blood samples and even create new life through technology like cloning.

3. Our DNA can help us understand a lot about ourselves and our health. For example, we can see if we might get certain health problems or illnesses, and we can change our lifestyles to avoid them.

Hướng dẫn dịch:

1. DNA là phân tử chứa mã di truyền của sinh vật.

2. Các nhà khoa học nghiên cứu DNA vì rất nhiều lý do. Nó có thể giúp họ hiểu và điều trị bệnh, biến đổi gen hoặc cải tiến thực phẩm, xác định con người từ mẫu tóc hoặc máu, và thậm chí tạo ra cuộc sống mới thông qua công nghệ như nhân bản.

3. DNA có thể giúp chúng ta hiểu rất nhiều về bản thân và sức khỏe của mình. Ví dụ, chúng ta có thể xem liệu chúng ta có thể mắc một số vấn đề sức khỏe hoặc bệnh tật hay không và chúng ta có thể thay đổi lối sống của mình để tránh chúng.

Project

4 (trang 94 SGK tiếng Anh 10 Bright) Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi phía dưới.)

1. How do you think DNA is a blueprint for life?

2. Who do we get our hair and eye colour from?

Đáp án:

1. DNA contains all the genetic details that make us what we are. It contains instructions for how our cells grow and work. So DNA is a kind of instruction book for how we look.

2. We get our hair and eye colour from the genetic information of our parents.

Hướng dẫn dịch:

1. DNA chứa tất cả các chi tiết di truyền tạo nên con người của chúng ta. Nó chứa các hướng dẫn về cách các tế bào của chúng ta phát triển và hoạt động. Vì vậy, DNA là một loại sách hướng dẫn về việc chúng ta trông như nào.

2. Chúng ta có được màu tóc và màu mắt từ thông tin di truyền của cha mẹ.

Progress Check (Units 7-8)

Vocabulary

1 (trang 95 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Who communicated/invented/used/discovered the aeroplane?

2. You need to use/store/scan/save all the files for viruses before you download them.

3. Jeff installed/signed in/watched/put the software on all the office computers.

4. The Internet allows us to access/travel/communicate/put information quickly.

5. These apps use augmented education/reality/cloud/distance to help teachers with their lessons.

6. Distance learning lets students study/visit/educate/surf from anywhere in the world.

7. Jane wants to take an online experiment/course/language/assignment to study art.

8. Hugo often installs/watches/uses/downloads social media to chat with his friends or post photos.

9. A(n) educational/native/cloud/distance library stores information for you to access online.

10. Make sure you store/install/sign in/scan your files on an external hard disk.

11. Televisions/Telephones/Stethoscopes/3D-printers help find problems with our heart.

12. Digital/Social/Self-driving/Online assistants control smart home devices.

Đáp án:

1. invented

2. scan

3. installed

4. access

5. reality

6. study

7. course

8. uses

9. cloud

10. store

11. Stethoscopes

Digital

Hướng dẫn dịch:

1. Ai là người phát minh ra máy bay?

2. Bạn cần quét vi-rút tất cả các tệp trước khi tải xuống.

3. Jeff đã cài đặt phần mềm trên tất cả các máy tính ở văn phòng.

4. Internet cho phép chúng ta truy cập thông tin một cách nhanh chóng.

5. Các ứng dụng này sử dụng thực tế tăng cường để giúp giáo viên soạn bài.

6. Giáo dục từ xa cho phép học sinh học tập từ mọi nơi trên thế giới.

7. Jane muốn tham gia một khóa học trực tuyến để nghiên cứu nghệ thuật.

8. Hugo thường sử dụng mạng xã hội để trò chuyện với bạn bè hoặc đăng ảnh.

9. Thư viện đám mây lưu trữ thông tin để bạn truy cập trực tuyến.

10. Đảm bảo rằng bạn lưu trữ các tệp của mình trên ổ đĩa cứng ngoài.

11. Ống nghe giúp tìm ra các vấn đề về trái tim của chúng ta.

12. Trợ lý kỹ thuật số điều khiển các thiết bị nhà thông minh.

2 (trang 95 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with keep on, back up, keep up with or back off. (Điền vào mỗi chỗ trống với keep on, back up, keep up with hoặc back off.)

1. ____________________________ ! Don’t go in there!

2. Please, ____________________________ the files on an external hard disk.

3. He wants to ____________________________ working on the project.

4. He does his best to ____________________________ his classmates.

Đáp án:

1. Back off!

2. back up

3. keep on

4. keep up with

Hướng dẫn dịch:

1. Lùi lại! Đừng vào đó!

2. Vui lòng sao lưu các tệp trong ổ đĩa cứng ngoài.

3. Anh ấy muốn tiếp tục làm việc trong dự án.

4. Anh ấy cố gắng hết sức để theo kịp các bạn cùng lớp.

Grammar

3 (trang 95 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the correct passive form. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng bị động đúng.)

1. Penicillin _____________________________ (invent) by Alexander Fleming in 1928.

2. This office _____________________________ (protect) by a high tech security system.

3. An antivirus software _____________________________ (install) on all the computers at the moment.

4. Healthy recipes ____________________________ (cook) by chefs at the conference next week.

5. Sweets _____________________________ (must/avoid) if you are on a diet.

6. The video ___________________________ (not/upload) yet.

Đáp án:

1. was invented

2. is protected

3. is being installed

4. will be cooked

5. must be avoided

6. has not been uploaded

Hướng dẫn dịch:

1. Penicillin được phát minh bởi Alexander Fleming vào năm 1928.

2. Văn phòng này được bảo vệ bởi hệ thống an ninh công nghệ cao.)

3. Một phần mềm chống vi-rút đang được cài đặt trên tất cả các máy tính tại thời điểm này.

4. Các công thức nấu ăn lành mạnh sẽ được các đầu bếp nấu tại hội nghị vào tuần tới.

5. Đồ ngọt phải bị tránh nếu bạn đang ăn kiêng.

6. Video vẫn chưa được tải lên.

4 (trang 95 SGK tiếng Anh 10 Bright) Turn the following sentences into reported speech. (Chuyển các câu sau thành câu gián tiếp.)

1. “Can you pass me the camera?” dad said to me.

__________________________________________________________

2. “When is the ICT seminar?” Kevin said to James.

__________________________________________________________

3. “Ann works at the Science Museum,” Mark says.

__________________________________________________________

4. “I’m editing the video now,” Helen said to Paul.

__________________________________________________________

5. “I always turn off the computer when I don’t use it,” Mark said to me.

__________________________________________________________

6. “I will go to the science exhibition with Mark next Saturday,” Becky said.

__________________________________________________________

Đáp án:

1. Dad asked me if/whether I could pass him the camera.

2. Kevin asked James when the ICT seminar was.

3. Mark says (that) Ann works at the Science museum.

4. Helen told Paul (that) she was editing the video then.

5. Mark told me (that) he always turned off the computer when he didn’t use it.

6. Becky said (that) she would go to the science exhibition with Mark the following Saturday.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố hỏi tôi liệu tôi có thể đưa ông ấy chiếc máy ảnh.

2. Kevin hỏi James khi hội thảo về Công nghệ thông tin – Truyền thông.

3. Mark nói (rằng) Ann làm việc tại bảo tàng khoa học.

4. Helen nói với Paul (rằng) lúc đó cô ấy đang chỉnh sửa video.

5. Mark nói với tôi (rằng) anh ấy luôn tắt máy tính khi không sử dụng.

6. Becky nói (rằng) cô ấy sẽ đến buổi triển lãm khoa học với Mark vào thứ bảy tuần sau.

Everyday English

5 (trang 96 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the dialogue in the correct order. (Đặt cuộc đối thoại vào đúng thứ tự.)

□ I suppose you are right. Still, it helps people connect with others from all over the world.

□ Social media is a great invention. It helps students do better at school.

□ That’s true, but students who use social media a lot tend to have lower grades.

□ I agree that it makes communication easier but it causes people to spend less time talking face-to-face.

Đáp án:

3-1-2-4

Hướng dẫn dịch:

A: Phương tiện truyền thông xã hội là một phát minh tuyệt vời. Nó giúp học sinh học tốt hơn ở trường.

B: Đúng vậy, nhưng những sinh viên sử dụng mạng xã hội nhiều có xu hướng bị điểm thấp hơn.

A: Tôi cho rằng bạn đúng. Tuy nhiên, nó giúp mọi người kết nối với nhau từ khắp nơi trên thế giới.

B: Tôi đồng ý rằng nó giúp việc giao tiếp dễ dàng hơn nhưng nó khiến mọi người dành ít thời gian hơn để nói chuyện trực tiếp.

Reading

6 (trang 96 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1-5) là T (đúng) hay F (sai).)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 D | Bright (ảnh 2) 

1. Hawking studied physics. ____

2. His findings appeared in newspapers. ____

3. He was Lucasian Professor of Physics. ____

4. Hawking was born disabled. ____

5. He achieved his goals despite his illness. ____

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Hawking nghiên cứu vật lý.

2. Những phát hiện của ông ấy đã xuất hiện trên báo.

3. Ông là Giáo sư Vật lý Lucasian.

4. Hawking bị khuyết tật bẩm sinh.

5. Ông ấy đã đạt được mục tiêu của mình bất chấp bệnh tật.

Listening

7 (trang 96 SGk tiếng Anh 10 Bright) Listen and fill in the missing information. (Nghe và điền thông tin còn thiếu.)

YOUNG INVENTORS’ COMPETITION

Entry details: Children aged 7–14 may enter. The 0) design must be original.

Rules: Teachers or parents can give guidance. Inventions must 1) ___________ a practical function and solve a problem. Inventions must make 2) ___________ easier.

Application: Send in the following:

A clear 3) ___________ of the invention

A signed form, a photograph and a log book

Awards: Two categories:

Two prizes of £1,000 – age group 7–11

One prize of 4) ___________ – age group 12–14

Entry submission deadline: 5) ___________ next year.

Every student will get a certificate and a home inventors’ book.

Audio 3.26

Nội dung bài nghe:

The Young Inventor of the year competition is now taking entries. Are you good at making things? Enter this competition! It is open to any child between the ages of 7 and 14. The design must be original. There are a few rules to keep in mind when creating your invention. You can ask for some help from teachers or parents, but the invention must perform a practical function and solve a problem. The aim of your invention must be to make life easier. Remember to make a clear diagram of the invention. You will need to send this in with your signed form, a photograph and a log book describing each stage of your invention. There are two categories, according to age. For the first category, the age group 7-11, there are two prizes of £1,000 and in the second category, for ages 12-14, there is one prize of £1,500. The closing date for competition entries is March 15th next year. Every student who enters this competition receives a personalised certificate of technical awareness and a home inventors’ book. Start designing today!!!

Hướng dẫn dịch:

Cuộc thi Nhà sáng chế trẻ của năm hiện đang nhận các tác phẩm dự thi. Bạn có giỏi làm nhiều thứ không? Tham gia cuộc thi này! Cuộc thi mở cửa cho bất kỳ trẻ em từ 7 đến 14 tuổi. Thiết kế phải là nguyên bản. Có một số quy tắc cần ghi nhớ khi tạo ra sáng chế. Bạn có thể yêu cầu một số trợ giúp từ giáo viên hoặc cha mẹ, nhưng sáng chế phải thực hiện một chức năng thực tế và giải quyết một vấn đề. Mục đích phát minh của bạn phải là làm cho cuộc sống dễ dàng hơn. Hãy nhớ vẽ một sơ đồ rõ ràng về phát minh. Bạn sẽ cần gửi thông tin này cùng với biểu mẫu có chữ ký của mình, một bức ảnh và một cuốn sổ ghi chép mô tả từng giai đoạn phát minh của bạn. Có hai loại, theo độ tuổi. Đối với hạng mục đầu tiên, nhóm tuổi 7-11, có hai giải thưởng 1.000 bảng Anh và ở hạng mục thứ hai, dành cho lứa tuổi 12-14, có một giải thưởng 1.500 bảng Anh. Ngày kết thúc cuộc thi là ngày 15 tháng 3 năm sau. Mỗi học sinh tham gia cuộc thi này sẽ nhận được chứng chỉ cá nhân về nhận thức kỹ thuật và sách của nhà phát minh. Bắt đầu thiết kế ngay hôm nay nào !!!

Đáp án:

1. perform

2. life

3. diagram

4. £1,500

5. 15th March

Hướng dẫn dịch:

CUỘC THI CỦA CÁC NHÀ SÁNG CHẾ TRẺ

Thông tin nhận đơn: Trẻ em từ 7–14 tuổi có thể tham gia. Thiết kế phải là bản gốc.

Quy tắc: Giáo viên hoặc phụ huynh có thể hướng dẫn. Các phát minh phải thực hiện một chức năng thực tế và giải quyết một vấn đề. Các phát minh phải làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.

Đơn ứng tuyển: Gửi thông tin sau:

Sơ đồ sáng chế rõ ràng

Một biểu mẫu có chữ ký, một bức ảnh và một cuốn sổ ghi chép

Giải thưởng: Hai hạng mục:

Hai giải thưởng trị giá 1.000 bảng Anh - nhóm tuổi từ 7–11

Một giải thưởng trị giá 1.500 bảng Anh - nhóm tuổi 12–14

Hạn nộp bài dự thi: 15 tháng 3 năm sau.

Mỗi học sinh sẽ nhận được một chứng chỉ và một cuốn sách của nhà phát minh.

Writing

8 (trang 96 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a paragraph (about 120–150 words) expressing your opinion on the topic: (Viết một đoạn văn (khoảng 120–150 từ) bày tỏ quan điểm của anh / chị về chủ đề)

How can online courses help students?

Đáp án:

How can online courses help students?

I believe that online courses have become more popular nowadays and they bring a number of advantages to students. Firstly, online courses offer students a more flexible timetable. They can choose their own timetable and study wherever and whenever they want. As a result, students who work can plan their studies round their working time. Secondly, online courses usually offer a less expensive alternative compared to courses in school. As online courses have no classrooms or coursebooks, they are less expensive to run and more affordable for students. In conclusion, online courses are not only a great way for those with a busy life to learn, but they also offer a cheaper option than traditional courses. They seem to be the future of learning.

Hướng dẫn dịch:

Các khóa học trực tuyến có thể giúp gì cho học sinh?

Tôi tin rằng các khóa học trực tuyến ngày nay đã trở nên phổ biến hơn và chúng mang lại một số lợi thế cho học sinh. Thứ nhất, các khóa học trực tuyến cung cấp cho học sinh một thời gian biểu linh hoạt hơn. Các em có thể tự chọn thời gian biểu và học ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào mình muốn. Do đó, những học sinh đã đi làm có thể lập kế hoạch học tập trong thời gian làm việc của họ. Thứ hai, các khóa học trực tuyến thường cung cấp một giải pháp thay thế ít tốn kém hơn so với các khóa học trong trường. Vì các khóa học trực tuyến không có lớp học hoặc sách giáo trình, chúng ít tốn kém hơn để tiến hành và giá cả phải chăng hơn cho học sinh. Tóm lại, các khóa học trực tuyến không chỉ là một cách tuyệt vời cho những người có cuộc sống bận rộn để học mà còn mang đến một lựa chọn rẻ hơn so với các khóa học truyền thống. Chúng dường như là tương lai của việc học.

Đánh giá

0

0 đánh giá