Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright

6.9 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 8 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions

Vocabulary

Inventions that changed the world

1 (trang 85 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Match the inventions/ discoveries (1–8) to their uses (A–H). (Nghe và lặp lại. Nối các phát minh / khám phá (1–8) với mục đích sử dụng của chúng (A – H).)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright (ảnh 1) 

A. reduce air pollution

B. notice problems with our heart

C. protect our homes

D. treat infections

E. access information quickly

F. entertain people at home

G. communicate with friends

H. transport people long distances

Đáp án:

1. B

2. A

3. G

4. H

5. F

6. D

7. C

8. E

Hướng dẫn dịch:

1-B. ống nghe: nhận thấy các vấn đề về tim

2-A. ô tô điện: giảm ô nhiễm không khí

3-G. điện thoại: giao tiếp với bạn bè

4-H. máy bay: chở người đường dài

5-F. TV: giải trí cho mọi người tại nhà

6-D. penicillin: điều trị nhiễm trùng

7-C. hệ thống an ninh CCTV: bảo vệ ngôi nhà của chúng ta

8-E. mạng lưới toàn cầu: truy cập thông tin nhanh chóng

2 (trang 85 SGK tiếng Anh 10 Bright) Which inventions/discoveries have helped us at home? at work? to travel? to communicate? in hospital? (Những phát minh / khám phá nào đã giúp chúng ta tại nhà? tại nơi làm việc? trong việc đi du lịch? trong việc giao tiếp? trong bệnh viện?)

Đáp án:

- The inventions that have helped us at home are the television, the world wide web, CCTV security systems and the telephone.

- The inventions that have helped us at work are the world wide web, CCTV security systems and the telephone.

- The inventions that have helped us to travel are the aeroplane and the electric car.

- The inventions that have helped us to communicate are the world wide web and the telephone.

- The inventions that have helped us in the hospital are the stethoscope and penicillin.

Hướng dẫn dịch:

- Những phát minh đã giúp chúng ta tại nhà là tivi, mạng lưới toàn cầu, hệ thống an ninh CCTV và điện thoại.

- Những phát minh đã giúp chúng ta trong công việc là mạng lưới toàn cầu, hệ thống an ninh CCTV và điện thoại.

- Những phát minh đã giúp chúng ta trong việc đi du lịch là máy bay và ô tô điện.

- Những phát minh đã giúp chúng ta giao tiếp là mạng lưới toàn cầu và điện thoại.

- Những phát minh đã giúp chúng ta trong bệnh viện là ống nghe và penicillin.

Pronunciation

3 (trang 85 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the sentences. Underline the words with an /eə/ sound and circle the words with an /əʊ/ sound. Then listen and repeat. Practise saying them with a partner. (Đọc các câu. Gạch chân các từ có âm /eə / và khoanh tròn các từ có âm /əʊ/. Sau đó nghe và lặp lại. Thực hành nói chúng với một bạn.)

1. Aeroplanes are used for our air travel.

2. Please leave a telephone message when we aren’t at home.

Đáp án:

1. Aeroplanes are used for our air travel.

2. Please leave a telephone message when we aren’t at home.

Hướng dẫn dịch:

1. Máy bay được sử dụng để di chuyển bằng đường hàng không của chúng tôi.

2. Vui lòng để lại tin nhắn qua điện thoại khi chúng tôi không có ở nhà.

Listening

4 (trang 85 SGk tiếng Anh 10 Bright) Listen to a man talking about inventions/discoveries. Which two in Exercise 1 does he consider as the most important? Why? Complete the table. (Nghe một người đàn ông nói về những phát minh / khám phá. Hai cái nào trong Bài tập 1 mà anh ta coi là quan trọng nhất? Tại sao? Hoàn thành bảng.)

Invention

Reason

1 ____________

2 ____________

______________

______________

Audio 3.16

Nội dung bài nghe:

Good morning. My name is Robert Fowler. Technology has developed very quickly in recent history, hasn’t it? 100 years ago, people didn’t have televisions in their homes, shops didn’t have CCTV security systems, and hardly anyone travelled by plane. But what are the most important inventions? In my opinion, they are penicillin and the World Wide Web.

Penicillin was discovered by Alexander Fleming in 1928. Before then, infections couldn’t be treated properly. No one knows how many lives have been saved by penicillin, but experts guess it’s about 200 million!

The World Wide Web was invented in 1989. It’s important because it allows everyone to use the Internet. Just think about it – without the World Wide Web, we couldn’t send emails, read blogs, watch vlogs or use social media. There are lots of great inventions in our modern world and more are appearing all the time. To me, the most important are penicillin and the World Wide Web. Do you agree?

Thanks for listening. Are there any questions?

Hướng dẫn dịch:

Buổi sáng tốt lành. Tôi tên là Robert Fowler. Công nghệ đã phát triển rất nhanh trong lịch sử gần đây, phải không? 100 năm trước, mọi người không có TV trong nhà, các cửa hàng không có hệ thống an ninh CCTV và hầu như không ai đi du lịch bằng máy bay. Nhưng những phát minh quan trọng nhất là gì? Theo tôi, chúng là penicillin và mạng lưới toàn cầu.

Penicillin được Alexander Fleming phát hiện vào năm 1928. Trước đó, bệnh nhiễm trùng không thể được điều trị đúng cách. Không ai biết bao nhiêu người đã được cứu sống nhờ penicillin, nhưng các chuyên gia đoán rằng khoảng 200 triệu!

Mạng lưới toàn cầu được phát minh vào năm 1989. Điều này rất quan trọng vì nó cho phép mọi người sử dụng Internet. Hãy nghĩ về điều đó - nếu không có mạng lưới toàn cầu, chúng ta không thể gửi email, đọc blog, xem vlog hoặc sử dụng mạng xã hội. Có rất nhiều phát minh tuyệt vời trong thế giới hiện đại của chúng ta và nhiều phát minh khác đang xuất hiện mọi lúc. Đối với tôi, quan trọng nhất là penicillin và mạng lưới toàn cầu. Bạn có đồng ý không?

Cảm ơn vì đã lắng nghe. Bạn có câu hỏi gì nữa không nhỉ?

Đáp án:

Invention

Reason

1. Penicillin

 

Infections can be treated properly, many lives have been saved.

2. World Wide Web

Everyone can use the Internet (send emails, read blogs, watch vlogs or use social media).

Hướng dẫn dịch:

Invention

Reason

1. Penicillin

 

Nhiễm trùng có thể được điều trị đúng cách, nhiều người đã được cứu sống.

2. World Wide Web

Mọi người đều có thể sử dụng Internet (gửi email, đọc blog, xem vlog hoặc sử dụng mạng xã hội).

 

8a. Reading

Reading

1 (trang 86 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the robot in the picture and read the title. What can it do? Listen and read to check. (Nhìn con rô-bốt trong tranh và đọc tiêu đề bài. Robot có thể làm gì? Nghe và đọc để kiểm tra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright (ảnh 2) 

Đáp án:

Pepper can understand human emotions. It can tell how you feel just by listening to the sound of your voice and looking at your body language.

Hướng dẫn dịch:

Pepper có thể hiểu được cảm xúc của con người. Nó có thể cho biết bạn cảm thấy thế nào chỉ bằng cách lắng nghe âm thanh giọng nói và nhìn vào ngôn ngữ cơ thể của bạn.

2 (trang 86 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text. For questions (1–3), choose the correct answer (A, B, C or D). (Đọc văn bản. Đối với câu hỏi (1–3), chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Pepper robot was invented in ______ .

A. 2000

B. 2015

C. 2014

D. 2016

2. Pepper can see using cameras on its ______ .

A. head

B. wheels

C. arms

D. hands

3. Pepper’s creators say that it ______ .

A. can learn on its own

B. can’t accept new software

C. doesn’t live for a long time

D. will be replaced by a new robot

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

Hướng dẫn dịch:

1. Robot Pepper được phát minh vào năm 2014.

2. Pepper có thể nhìn thấy bằng cách sử dụng máy ảnh trên đầu

3. Những người sáng tạo của Pepper nói rằng nó có thể tự học.

3 (trang 86 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. Who created Pepper?

2. What is a “humanoid” robot?

3. How can Pepper move around?

4. How can Pepper understand how someone is feeling?

5. In what ways does Pepper help patients in hospitals?

Đáp án:

1. A French company called Aldebaran created Pepper.

2. A ‘humanoid’ robot is a robot that looks a bit like a person.

3. Pepper has two wheels to move around.

4. Pepper can understand how someone is feeling by the sound of their voice and looking at their body language.

5. Pepper can greet new patients and walk with them to the correct department in hospitals. It can also cheer up sick children and help them do their physical exercises.

Hướng dẫn dịch:

1. Một công ty Pháp tên là Aldebaran đã tạo ra Pepper.

2. Robot 'hình người' là một robot trông hơi giống người.

3. Pepper có hai bánh xe để chuyển động quay vòng.

4. Pepper có thể hiểu cảm giác của ai đó bằng âm thanh giọng nói và nhìn vào ngôn ngữ cơ thể của họ.

5. Pepper có thể chào hỏi bệnh nhân mới và cùng họ đi bộ đến đúng khoa trong bệnh viện. Nó cũng có thể làm trẻ em bị bệnh vui vẻ và giúp chúng thực hiện các bài tập thể chất.

Vocabulary

Technology inventions of the 21th century

4a (trang 87 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. How does each invention (1–6) help? Match. (Nghe và nhắc lại. Mỗi phát minh (1–6) giúp ích như thế nào? Nối.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright (ảnh 3) 

a. allows you to watch a film whenever, as many times as you want to

b. creates three-dimensional objects (e.g. medical implants, clothes, cars, etc.)

c. allows you to communicate with others on the move, watch videos, listen to songs, etc.

d. is able to sense other cars around it to prevent car crashes

e. controls other smart home devices

f. help us to connect with people from all over the world

Đáp án:

1. b

2. a

3. f

4. e

5. d

6. c

Hướng dẫn dịch:

1. In 3D: tạo ra các vật thể ba chiều (ví dụ: cấy ghép y tế, quần áo, ô tô, v.v.)

2. phát trực tuyến: cho phép bạn xem phim bất cứ khi nào, bao nhiêu lần tùy thích

3. mạng xã hội: giúp chúng ta kết nối với mọi người từ khắp nơi trên thế giới

4. trợ lý kỹ thuật số: điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà

5. xe tự lái: có thể cảm nhận được những chiếc xe khác xung quanh nó để tránh va chạm xe

6. điện thoại thông minh: cho phép bạn giao tiếp với những người khác khi đang di chuyển, xem video, nghe bài hát, v.v.

4b (trang 87 SGK tiếng Anh 10 Bright) Which invention in Exercise 4a do you think is the most important to our life? Give your reasons. (Phát minh nào trong Bài tập 4a bạn nghĩ là quan trọng nhất đối với cuộc sống của chúng ta? Đưa ra lý do.)

Đáp án:

I believe that 3D printing is the most important invention because it can help create three-dimensional objects (e.g. medical implants, clothes, cars, etc). It will change important areas completely.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tin rằng in 3D là phát minh quan trọng nhất vì nó có thể giúp tạo ra các vật thể ba chiều (ví dụ: cấy ghép y tế, quần áo, ô tô, v.v.). Nó sẽ thay đổi các lĩnh vực quan trọng hoàn toàn.

Speaking

5 (trang 87 SGK tiếng Anh 10 Bright) Would you like to own a robot like Pepper? Why/Why not? (Bạn có thích sở hữu một con robot như Pepper không? Tại sao/ tại sao không?)

Đáp án:

Certainly. A robot like Pepper can understand my sorrow and ease my pain. It will become my best friend.

Hướng dẫn dịch:

Chắc chắn rồi. Một người máy như Pepper có thể hiểu nỗi buồn và xoa dịu nỗi đau của tôi. Nó sẽ trở thành người bạn tốt nhất của tôi.

Writing

6 (trang 87 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a short paragraph (about 120 words) summarising the text in Exercise 1. Include information about the name of the robot, when it was created, what it looks like, how it moves around and what it can do. (Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 120 từ) tóm tắt nội dung bài tập 1. Bao gồm các thông tin về tên của rô-bốt, được tạo ra khi nào, nó trông như thế nào, cách di chuyển và làm được những việc gì.)

Đáp án:

Pepper is a humanoid robot which was created by a French company called Aldebaran in 2014. It looks a bit like a person. It is 1.2 m tall with a head and two arms, and two wheels to move around. Pepper is called “social robot” because it can understand human emotions by listening to the sound of someone’s voice and looking at their body language. It can also understand 20 languages and can identify if it’s talking to a man, woman or child.

Hướng dẫn dịch:

Pepper là một robot hình người được tạo ra bởi một công ty Pháp có tên là Aldebaran vào năm 2014. Nó trông hơi giống một người. Nó cao 1,2 m với một đầu và hai tay, hai bánh xe để di chuyển. Pepper được gọi là "robot của xã hội" vì nó có thể hiểu được cảm xúc của con người bằng cách nghe âm thanh của giọng nói của ai đó và nhìn vào ngôn ngữ cơ thể của họ. Nó cũng có thể hiểu 20 ngôn ngữ và có thể xác định xem nó đang nói chuyện với đàn ông, phụ nữ hay trẻ em.

Value inventions

(trang 87 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những nhận định dưới đây không? Tại sao/ tại sao không?)

Inventions ...

1. make our everyday lives easier.

2. make communication easier.

3. help people with disabilities.

4. have improved transportation.

Đáp án:

I agree with all statements above. There are many inventions that help our life. We can use a dishwasher for washing plates and use a vacuum cleaner for cleaning. They make our everyday lives easier. The invention of Internet can also make communication easier. There are some inventions that help people with disabilities can live easily. And a lot of inventions also help to recognise traffic violation.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tất cả nhận định trên. Có rất nhiều phát minh giúp ích cho cuộc sống của chúng ta. Chúng ta có thể sử dụng máy rửa bát để rửa đĩa và sử dụng máy hút bụi cho việc làm sạch. Chúng làm cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta trở nên dễ dàng hơn. Việc phát minh ra Internet cũng có thể làm cho việc liên lạc trở nên dễ dàng hơn. Có một số phát minh giúp người khuyết tật có thể sống dễ dàng hơn. Và rất nhiều phát minh cũng giúp nhận biết vi phạm giao thông.

Cultural Spot

(trang 87 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you know any language apps that are used in other countries? (Bạn có biết bất cứ ứng dụng ngôn ngữ nào được sử dụng ở các quốc gia khác không?)

Đáp án:

Coursera is a widely known educational app developed by Americans. It offers online English courses from 150 universities. The app has video lectures, auto-graded homework assignments and discussion forums. With this app, students can access a variety of English courses that help them improve pronunciation, grammar, writing skills and conversational skills. Students can also find English courses for science, engineering or mathematics on Coursera.

Hướng dẫn dịch:

Coursera là một ứng dụng giáo dục được biết đến rộng rãi do người Mỹ phát triển. Nó cung cấp các khóa học tiếng Anh trực tuyến từ 150 trường đại học. Ứng dụng có các bài giảng video, bài tập về nhà được chấm điểm tự động và các diễn đàn thảo luận. Với ứng dụng này, sinh viên có thể truy cập nhiều khóa học tiếng Anh giúp họ cải thiện khả năng phát âm, ngữ pháp, kỹ năng viết và kỹ năng đàm thoại. Sinh viên cũng có thể tìm thấy các khóa học tiếng Anh về khoa học, kỹ thuật hoặc toán học trên Coursera.

8b. Grammar

Reported Speech

1 (trang 88 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with says, said or told. (Điền vào mỗi chỗ trống với “says”, “said” hoặc “told”.)

1. He __________ me that Dad was watching TV.

2. Bill __________ to us the new app was useful.

3. Mum __________ that my brother can get a camera.

4. You __________ me you weren’t going to buy a camera!

5. She __________ us that she didn’t like using social media.

Đáp án:

1. told

2. said

3. says

4. told

5. told

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói với tôi rằng bố đang xem TV.

2. Bill nói với chúng tôi rằng ứng dụng mới rất hữu ích.

3. Mẹ nói rằng anh trai tôi có thể có được một chiếc máy ảnh.

4. Bạn đã nói với tôi rằng bạn sẽ không mua máy ảnh!

5. Cô ấy nói với chúng tôi rằng cô ấy không thích sử dụng mạng xã hội.

2 (trang 88 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.

1. “I will buy a camera tomorrow,” Jane says.

a. Jane says she will buy a camera tomorrow.

b. Jane says she would buy a camera the following day.

2. “Tony is fixing my laptop now,” Lina said to Paul.

a. Lina said to Paul that Tony was fixing his laptop now.

b. Lina said to Paul that Tony was fixing her laptop then.

3. “I can’t download the files,” Sue said to Kate.

a. Sue told Kate she couldn’t download the files.

b. Sue said to Kate she can’t download the files.

4. “They work as computer programmers,” Max said to me.

a. Max told me they worked as computer programmers.

b. Max said to me they work as computer programmers.

Đáp án:

1. a

2. b

3. a

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Jane nói rằng cô ấy sẽ mua một chiếc máy ảnh vào ngày mai.

2. Lina nói với Paul rằng lúc đó Tony đang sửa máy tính xách tay của cô ấy.

3. Sue nói với Kate rằng cô ấy không thể tải tệp xuống.

4. Max nói với tôi rằng họ đã làm việc như một lập trình viên máy tính.

3 (trang 89 SGK tiếng Anh 10 Bright) Rewrite the sentences in reported speech. (Viết lại các câu thành câu tường thuật.)

1. “I will upload the files next Monday,” Steve has told me.

 Steve _________________________________________________ .

2. “I’m going to present the new app tomorrow,” Mr Jones said.

 Mr Jones _________________________________________________ .

3. “You can use it for free,” David said to Jane.

 David _________________________________________________ .

4. “Lucy is working on her laptop now,” Sheila said.

 Sheila _________________________________________________ .

5. “Our company has a 3D printer,” Jane said.

 Jane _________________________________________________ .

6. “Helen is going to get a new computer next week,” Bob said to John.

 Bob _________________________________________________ .

Đáp án:

1. Steve has told me (that) he will upload the files next Monday.

2. Mr Jones said (that) he was going to present the new app the following day.

3. David said to Jane/told Jane (that) she could use it for free.

4. Sheila said (that) Lucy was working on her laptop then.

5. Jane said (that) their company had a 3D printer.

6. Bob said to John (that) Helen was going to get a new computer the following week.

Hướng dẫn dịch:

1. Steve nói với tôi (rằng) anh ấy sẽ tải các tệp lên vào thứ Hai tuần sau.

2. Ông Jones nói (rằng) ông ấy sẽ giới thiệu ứng dụng mới vào ngày hôm sau.

3. David nói với Jane / nói với Jane (rằng) cô ấy có thể sử dụng nó miễn phí.

4. Sheila nói (rằng) Lúc đó Lucy đang làm việc trên máy tính xách tay của cô ấy.

5. Jane nói (rằng) công ty của họ có một máy in 3D.

6. Bob nói với John (rằng) Helen sẽ nhận được một chiếc máy tính mới vào tuần sau.

Reported Questions

4 (trang 89 SGK tiếng Anh 10 Bright) Rewrite the sentences in reported questions. (Viết lại các câu thành câu hỏi tường thuật.)

1. “What are you doing in the computer lab?” she asked me.

-> She __________________________________________________________.

2. “Do you use an antivirus programme?” Kate will ask Tom.

-> Kate _________________________________________________________.

3. “Can I borrow your charger?” Anna asked.

-> Anna ________________________________________________________ .

4. “When will they bring the new printer?” he asks me.

-> He __________________________________________________________ .

5. “Are you going to watch a film online tonight?” Ian asked Laura.

-> Ian _________________________________________________________ .

Đáp án:

1. She asked me what I was doing in the computer lab.

2. Kate will ask Tom if/whether he uses an antivirus programme.

3. Anna asked if/whether she could borrow my charger.

4. He asks me when they will bring the new printer.

5. Ian asked Laura if/whether I was going to watch a film online that night.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang làm gì trong phòng máy tính.

2. Kate sẽ hỏi Tom liệu anh ấy có sử dụng chương trình chống vi-rút hay không.

3. Anna hỏi liệu cô ấy có thể mượn bộ sạc của tôi không.

4. Anh ấy hỏi tôi khi nào họ sẽ mang máy in mới đến.

5. Ian hỏi Laura liệu tôi có định xem phim trực tuyến vào tối hôm đó không.

5 (trang 89 SGK tiếng Anh 10 Bright) Report the underlined sentences in the dialogue as in the example. (Tường thuật các câu được gạch chân trong đoạn đối thoại như trong ví dụ.)

Mary: Hey, Tina! What are you looking at?

Tina: Oh, I’m trying to decide between a laptop and a tablet.

Mary: Well, if you buy a laptop, you’ll have to carry it everywhere. They’re heavy.

Tina: I think a tablet is a better idea. What do you think of this one?

Mary: It’s too expensive. How much money have you got for your birthday?

Tina: Not that much. I think I won’t buy anything.

Ex: Mary asked Tina what she was looking at.

Đáp án:

1. What are you looking at?

-> Mary asked Tina what she was looking at.

2. I’m trying to decide between a laptop and a tablet.

-> Tina said (that) she was trying to decide between a laptop and a tablet.

3. I think a tablet is a better idea. What do you think of this one?

-> Tina said (that) she thought a tablet was a better idea and asked what Mary thought of that one.

4. It’s too expensive.

-> Mary said (that) it was too expensive.

5. I think I won’t buy anything.

-> Tina said (that she thought) she wouldn’t buy anything.

Hướng dẫn dịch:

1. Mary hỏi Tina cô ấy đang nhìn gì.

2. Tina nói (rằng) cô ấy đang cố gắng quyết định giữa máy tính xách tay và máy tính bảng.

3. Tina nói (rằng) cô ấy nghĩ một chiếc máy tính bảng là một ý tưởng tốt hơn và hỏi Mary nghĩ gì về chiếc đó.

4. Mary nói (rằng) nó quá đắt.

5. Tina nói (cô ấy nghĩ) cô ấy sẽ không mua bất cứ thứ gì.

Speaking

6 (trang 89 SGK tiếng Anh 10 Bright) Work in groups of three. Two members act out a short dialogue. The third one keeps notes, then he/she reports the dialogue to another group. (Làm việc theo nhóm ba người. Hai thành viên thực hiện một đoạn hội thoại ngắn. Người thứ ba giữ ghi chú, sau đó anh ấy / cô ấy tường thuật cuộc đối thoại cho một nhóm khác.)

Đáp án:

Sheila: Hey, Laura! What are you looking at?

Laura: Oh, I’m trying to decide between a dictionary and an electronic dictionary.

Sheila: Well, if you buy a dictionary, you’ll have to carry it everywhere . It’s heavy.

Laura: I think an electronic dictionary is a better idea. What do you think of this one?

Sheila: It’s too expensive. How much money have you got for your birthday?

Laura: Not that much. I think I won’t buy anything.

Hướng dẫn dịch:

Sheila: Này, Laura! Bạn đang nhìn gì đó?

Laura: Ồ, tớ đang cố gắng quyết định giữa cuốn từ điển và kim từ điển.

Sheila: Chà, nếu bạn mua một cuốn từ điển, bạn sẽ phải mang nó đi khắp mọi nơi. Nó rất nặng.

Laura: Tớ nghĩ kim từ điển là một ý tưởng tốt hơn. Bạn nghĩ gì về cái này?

Sheila: Nó quá đắt. Bạn đã có bao nhiêu tiền cho ngày sinh nhật của mình?

Laura: Không nhiều đâu. Tớ nghĩ rằng tớ sẽ không mua bất cứ thứ gì.

Reported speech

1. What are you looking at?

-> Sheila asked Laura what she was looking at.

2. I’m trying to decide between a dictionary and an electronic dictionary.

-> Laura said (that) she was trying to decide between a dictionary and an electronic dictionary.

3. I think an electronic dictionary is a better idea. What do you think of this one?

-> Laura said (that) she thought an electronic dictionary was a better idea and asked what Sheila thought of that one.

4. It’s too expensive.

-> Sheila said (that) it was too expensive.

5. I think I won’t buy anything.

-> Laura said (that she thought) she wouldn’t buy anything.

Hướng dẫn dịch:

1. Sheila hỏi Laura cô ấy đang nhìn gì.

2. Laura nói (rằng) cô ấy đang cố gắng quyết định giữa cuốn từ điển và kim từ điển.

3. Laura nói (rằng) cô ấy nghĩ một chiếc kim từ điển là một ý tưởng tốt hơn và hỏi Sheila nghĩ gì về chiếc đó.

4. Sheila nói (rằng) nó quá đắt.

5. Laura nói (cô ấy nghĩ) cô ấy sẽ không mua bất cứ thứ gì.

8c. Listening

Multiple choice

1 (trang 90 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions and the possible answers. What is the dialogue about? (Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu hỏi và câu trả lời có khả năng. Đoạn đối thoại nói về điều gì?)

1. Jamie didn’t tell his friends about his vlog because he thinks they ______ .

A. won’t support him

B. will follow him to be kind

C. won’t subscribe to his vlog

2. Which equipment did Jamie pay for?

A. the microphone

B. the camera

C. the editing software

3. Jamie says the activity that takes the most time is ______ .

A. editing his videos

B. recording his vlogs

C. setting up the equipment

4. Jamie gets negative comments about ______ .

A. his music

B. the quality of his videos

C. his appearance

Đáp án:

The dialogue is about a boy named Jamie, who makes vlogs.

Hướng dẫn dịch:

Đoạn hội thoại kể về một cậu bé tên Jamie, người làm vlog.

2 (trang 90 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen to the dialogue. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ hãy nghe đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

Audio 3.19

Nội dung bài nghe:

Katie: Hi, Jamie! I found your vlog online last night – I love it! Why didn’t you say anything?

Jamie: Well, I didn’t want my friends to watch it. I want to know all my likes and shares are real. I know my friends support me, so they’ll follow me even if they don’t like my content.

Katie: I see. Is it expensive to make a vlog? Your videos look professional. How did you afford all the equipment?

Jamie: Well, actually, I’m using my parents’ video camera at the moment. My uncle gave me an old microphone, and I edited my videos using some cheap software I bought online. That’s the part that takes the longest. Playing my guitar and singing is the easy part.

Katie: Do you ever get any negative comments?

Jamie: Yeah, sometimes. I know not everyone will like my music, and that’s fine. It’s just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair. What’s the point?

Katie: You don’t need to worry about comments like that. Your vlog is fantastic! I’ve already shared it on both my social media accounts and my friends from school love it.

Jamie: Really? Thanks, Katie!

Hướng dẫn dịch:

Katie: Xin chào, Jamie! Tôi tìm thấy vlog trực tuyến của bạn đêm qua - Tôi thích nó! Tại sao bạn không nói gì nhỉ?

Jamie: Chà, tôi không muốn bạn bè của mình xem. Tôi muốn biết tất cả những lượt thích và chia sẻ của tôi là thật. Tôi biết bạn bè ủng hộ tôi, vì vậy họ sẽ theo dõi tôi ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.

Katie: Ra vậy. Làm vlog có tốn kém không? Video của bạn trông thật chuyên nghiệp. Bạn đã mua tất cả các thiết bị như thế nào?

Jamie: Thực ra, tôi đang sử dụng máy quay video của bố mẹ tôi vào lúc này. Chú tôi đã đưa cho tôi một chiếc micrô cũ và tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất. Chơi guitar và hát là một phần dễ dàng.

Katie: Bạn có bao giờ nhận được bất kỳ nhận xét tiêu cực nào không?

Jamie: Vâng, đôi khi. Tôi biết không phải ai cũng thích nhạc của tôi, và điều đó ổn thôi. Thật khó chịu khi mọi người đưa ra những nhận xét gây tổn thương về quần áo hoặc mái tóc của tôi. Để làm gì nhỉ?

Katie: Bạn không cần phải lo lắng về những nhận xét như vậy. Vlog của bạn thật tuyệt vời! Tôi đã chia sẻ nó trên cả hai tài khoản mạng xã hội của mình và bạn bè từ trường của tôi đều thích nó.

Jamie: Thật không? Cảm ơn, Katie!

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Jamie đã không nói với bạn bè về vlog của mình vì anh ấy nghĩ rằng họ sẽ nhấn theo dõi anh ấy để thành người tốt bụng.

2. Jamie đã trả tiền cho những thiết bị nào? - phần mềm chỉnh sửa

3. Jamie cho biết hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất là chỉnh sửa video.

4. Jamie nhận được những bình luận tiêu cực về ngoại hình của anh ấy.

Multiple matching

3 (trang 90 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the list of gadgets. Which ones do you use? What for? (Nhìn vào danh sách các thiết bị. Bạn sử dụng cái nào? Để làm gì?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright (ảnh 4) 

Đáp án:

I use a smartphone to connect to others on the move, watch videos and listen to songs. It’s like having a mini computer with you at all times. I also use a video games console to play video games for entertainment.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sử dụng điện thoại thông minh để kết nối với những người khác khi đang di chuyển, xem video và nghe bài hát. Nó giống như việc bạn luôn có một chiếc máy tính mini. Tôi cũng sử dụng máy chơi game cầm tay để chơi trò chơi điện tử để giải trí.

4 (trang 90 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and match the people (1–4) to the gadgets (a–f). What is each person giving George as a present? There are two extra gadgets. (Nghe và nối những người (1–4) với những thiết bị (a – f). Mỗi người tặng George món quà gì? Có hai thiết bị còn dư.)

People

1

 

George’s mum

2

 

Richard

3

 

Craig

4

 

Jessica

Gadgets

a. smartphone

b. tablet

c. e-reader

d. video game

e. smartwatch

f. camera

Audio 3.20

Nội dung bài nghe:

Craig: Hi, Jessica. Have you thought of a present for George’s birthday yet?

Jessica: No, I haven’t decided what to get him.

Craig: Well, I know he would like an e-reader but his mum has already bought him a tablet that he can download books onto.

Jessica: Hmm, I think he’ll like that. What’s his brother getting him?

Craig: Richard’s buying him a camera.

Jessica: I just use my smartphone to take pictures.

Craig: I know you can use your smartphone for everything, playing games, listening to music, taking pictures, but George wants a better camera than you get on your phone.

Jessica: And what about you? What are you getting him?

Craig: I’ve got him a smartwatch. I think it’s so cool having a computer on your wrist.

Jessica: Wow! That’s really generous of you, Craig. So, what can I get him?

Craig: I don’t know Jessica. You could just get him a new video game. He loves playing video games.

Jessica: Good idea.

Hướng dẫn dịch:

Craig: Chào, Jessica. Bạn đã nghĩ ra món quà nào cho sinh nhật của George chưa?

Jessica: Chưa, tôi chưa quyết định tặng anh ấy cái gì.

Craig: Chà, tôi biết anh ấy muốn có một máy đọc sách điện tử nhưng mẹ của anh ấy đã mua cho anh ấy một chiếc máy tính bảng để anh ấy có thể tải sách xuống.

Jessica: Hmm, tôi nghĩ anh ấy sẽ như vậy. Anh trai của anh ấy tặng cái gì vậy?

Craig: Richard đang mua cho anh ấy một chiếc máy ảnh.

Jessica: Tôi chỉ sử dụng điện thoại thông minh của mình để chụp ảnh.

Craig: Tôi biết bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của mình cho mọi thứ, chơi trò chơi, nghe nhạc, chụp ảnh, nhưng George muốn có một chiếc máy ảnh tốt hơn cái bạn có ở chiếc điện thoại.

Jessica: Còn bạn thì sao? Bạn định tặng gì cho anh ấy?

Craig: Tôi đã mua cho anh ấy một chiếc đồng hồ thông minh. Tôi nghĩ rằng thật tuyệt khi có một chiếc máy tính trên cổ tay.

Jessica: Chà! Bạn thật sự hào phóng, Craig. Vậy, tôi có thể tặng gì được anh ấy nhỉ?

Craig: Tôi không biết Jessica. Bạn chỉ cần tặng cho anh ấy một trò chơi điện tử mới. Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử.

Jessica: Ý hay đấy.

Đáp án:

1. b

2. f

3. e

4. d

Hướng dẫn dịch:

1-b. Mẹ của George: máy tính bảng

2-f: Richard: máy ảnh

3-e. Craig: đồng hồ thông minh

4-d. Jessica: trò chơi điện tử

Fun time

(trang 90 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright (ảnh 5) 

A: What are you doing, Mr Wills?

B: I’m backing off / backing up the files, sir.

Đáp án:

back up

Hướng dẫn dịch:

A: Anh đang làm gì vậy, anh Wills?

B: Tôi đang sao lưu các tệp, thưa ông.

8d. Speaking

Vocabulary

The internet

1a (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with store, install, visit, stream, sign in or scan. (Điền vào chỗ trống với store, install, visit, stream, sign in hoặc scan.)

STAY SAFE ONLINE

Whether you surf the Net for information, watch gaming videos online, or use social media to chat with your friends, it’s important to stay safe!

Here are some useful tips.

• 1) ______________ antivirus software on your device.  If you have to download files from the Net, you can 2) ______________ them for viruses.

• When you 3) ______________ films and TV series, use a proper streaming service. Don’t 4) ______________ illegal websites.

• It’s safe to 5) ______________ data on the cloud, as long as you 6) _____________ using a secret password!

Đáp án:

1. Install

2. scan

3. stream

4. visit

5. store

6. sign in

Hướng dẫn dịch:

GIỮ AN TOÀN TRỰC TUYẾN

Cho dù bạn lướt mạng để tìm kiếm thông tin, xem video trò chơi trực tuyến hay sử dụng mạng xã hội để trò chuyện với bạn bè, điều quan trọng là phải giữ an toàn!

Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích.

• Cài đặt phần mềm chống vi-rút trên thiết bị của bạn. Nếu bạn phải tải xuống các tệp từ mạng, bạn có thể quét chúng để tìm vi-rút.

• Khi bạn phát trực tuyến phim và phim truyền hình dài tập, hãy sử dụng một dịch vụ phát trực tuyến thích hợp. Không truy cập các trang web bất hợp pháp.

• Việc lưu trữ dữ liệu trên đám mây thì an toàn, miễn là bạn đăng nhập bằng mật khẩu bí mật!

1b (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen and check your answers. (Bây giờ nghe và kiểm tra đáp án.)

Đáp án:

1. Install

2. scan

3. stream

4. visit

5. store

6. sign in

 

2 (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you use the Internet safely? Tell the class. (Bạn có sử dụng Internet một cách an toàn không? Nói với lớp.)

Đáp án:

I use the Internet safely. I never visit illegal sites and I try to protect my personal information.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sử dụng Internet một cách an toàn. Tôi không bao giờ truy cập các trang web bất hợp pháp và tôi cố gắng bảo vệ thông tin cá nhân của mình.

Everyday English

Talking about the internet

3 (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and read the dialogue. What problems does Ed think the Internet causes? (Nghe và đọc đoạn đối thoại. Ed nghĩ Internet gây ra những vấn đề gì?)

Faye: The Internet is great, isn’t it? One benefit is that it saves time. For example, it helps us do everyday tasks more quickly.

Ed: That’s true, but it makes us lazy. Lots of people forget how to do everyday tasks without the Internet.

Faye: I suppose you are right. Still, it is entertaining. We can use it to stream music, films and TV shows.

Ed: You’ve got a point. One drawback is that people are experiencing more health problems from looking at screens all the time.

Faye: Well, I suppose the key is to use the Internet sensibly.

Đáp án:

Ed thinks that the Internet makes us lazy and lots of people forget how to do everyday tasks without the Internet. Also, people are experiencing more health problems from looking at screens all the time.

Hướng dẫn dịch:

Ed cho rằng Internet khiến chúng ta lười đi và rất nhiều người quên cách thực hiện các công việc hàng ngày mà không có Internet. Ngoài ra, mọi người đang gặp nhiều vấn đề sức khỏe hơn khi nhìn vào màn hình mọi lúc.

4 (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) es from the Useful Language box. (Thay các cụm từ/câu được gạch chân trong cuộc đối thoại ở Bài tập 3 bằng các câu từ hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Useful Language

Discussing pros/cons

Agreeing/Disagreeing

 One benefit/advantage is that …

 One drawback/disadvantage is that…

 I agree.

 I think you are right.

 You’ve got a point there.

 I see your point, but ...

 Well, I think ...

 That’s true, but ...

 Well, I don’t think so.

Giving examples

 To give an example, …

 For instance, …

 For example, ...

Đáp án:

One benefit is that –> One advantage is that

For example –> For instance

That’s true, but ... –> I see your point, but ...

I suppose you are right. –> I think you are right.

You’ve got a point. –> You’ve got a point there.

One drawback is that –> One disadvantage is that

Well, I suppose –> Well, I think

Hướng dẫn dịch:

Một lợi ích là -> Một lợi thế là

Ví dụ -> Ví dụ

Điều đó đúng, nhưng ... -> Tôi hiểu ý bạn, nhưng ...

Tôi cho rằng bạn đúng. -> Tôi nghĩ bạn đúng.

Bạn nói có lý đấy. -> Bạn nói có lý đó.

Một nhược điểm là -> Một nhược điểm là

Vâng, tôi cho là -> Chà, tôi nghĩ

5 (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3. Use the phrases/sentences from the Useful Language box and the diagram below. Mind your intonation and rhythm. (Thực hiện một đoạn hội thoại tương tự như trong Bài tập 3. Sử dụng các cụm từ / câu từ hộp Ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý ngữ điệu và nhịp điệu của bạn.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8. Technology and inventions | Bright (ảnh 6) 

Đáp án:

A: The Internet is great, isn’t it? One advantage is that it is entertaining. For instance, you can watch vlogs and stream any films or TV shows online.

B: I see your point, but the entertainment industry loses money because of that.

A: I think you are right. Still, it is an easy way to meet new people.

B: You’ve got a point there. One drawback is that this can be dangerous because you don’t know who you are really talking to online.

A: Well, I think the key is to use the Internet sensibly.

Hướng dẫn dịch:

A: Internet thật tuyệt, phải không? Một lợi thế là nó mang tính giải trí. Ví dụ, bạn có thể xem vlog và phát trực tuyến bất kỳ bộ phim hoặc chương trình truyền hình nào.

B: Tôi có thể hiểu quan điểm của bạn, nhưng ngành công nghiệp giải trí thua lỗ vì điều đó.

A: Tôi nghĩ bạn đúng. Tuy nhiên, đây là một cách dễ dàng để gặp gỡ những người mới.

B: Bạn nói có lý đấy. Một nhược điểm là điều này có thể nguy hiểm vì bạn không biết mình đang thực sự nói chuyện với ai trên mạng.

A: Chà, tôi nghĩ điều quan trọng là sử dụng Internet một cách hợp lý.

Pronunciation

Stress in compound nouns

6 (trang 91 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Practise saying them. (Nghe và lặp lại. Luyện tập nói chúng.)

1. chat room

2. digital camera

3. mouse mat

4. text message

5. video clip

6. search engine

Hướng dẫn dịch:

1. phòng chat

2. máy ảnh kỹ thuật số

3. tấm lót chuột

4. tin nhắn văn bản

5. đoạn ghi hình

6. công cụ tìm kiếm

8e. Writing

An opinion paragraph

1a (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the paragraph. What is it about? (Đọc đoạn văn. Nó nói về cái gì?)

The Invention of the 20th Century – by James Smith

I believe that the Internet has had the biggest impact on all inventions of the 20th century. First of all, the Internet reshaped the world. It allows us to find everything we want in seconds and learn about it in detail. There are millions of educational videos and online courses to help us learn about various things. Furthermore, the Internet allows us to do so much, such as communicating instantly with anyone in the world, finding out news at any time and shopping online 24 hours a day. We can also be entertained by the Internet because it allows us to watch films and videos at the click of a button. To sum up, the Internet has had an impact on almost every part of our lives and it is the greatest invention in recent human history!

Đáp án:

It is about the Internet, an invention of the 20th century.

Hướng dẫn dịch:

Đoạn văn viết về Internet, một phát minh của thế kỷ 20.

1b (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) Answer the questions. Which sentence(s) … (Trả lời các câu hỏi. Câu nào…)

1. state(s) the topic and writer’s opinion?

2. contain(s) the writer’s first justification/example?

3. contain(s) the writer’s second justification/example?

4. restate(s) the topic and writer’s opinion?

Đáp án:

1.  I believe that the Internet has had the biggest impact of all inventions of the 20th century.

2. First of all, the Internet reshaped the world. It allows us to find everything in seconds and learn about it in detail. There are millions of educational videos and online courses to help us learn about various things.

3. Furthermore, the Internet allows us to do so much, such as communicating instantly with anyone in the world, finding out news at any time and shopping online 24 hours a day. We can also be entertained by the Internet because it allows us to watch films and videos at the click of a button.

4. To sum up, the Internet has had an impact on almost every part of our lives and it is the greatest invention in recent human history!

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi tin rằng Internet đã có tác động lớn nhất đến tất cả các phát minh của thế kỷ 20.

2. Trước hết, Internet đã định hình lại thế giới. Nó cho phép chúng ta tìm thấy mọi thứ chúng ta muốn trong vài giây và tìm hiểu về nó một cách chi tiết. Có hàng triệu video giáo dục và các khóa học trực tuyến để giúp chúng ta tìm hiểu về nhiều thứ khác nhau.

3. Hơn nữa, Internet cho phép chúng ta làm được nhiều việc, chẳng hạn như giao tiếp tức thì với bất kỳ ai trên thế giới, tìm hiểu tin tức bất cứ lúc nào và mua sắm trực tuyến 24 giờ một ngày. Chúng ta cũng có thể giải trí bằng Internet vì nó cho phép chúng ta xem phim và video chỉ bằng một nút bấm.

4. Tóm lại, Internet đã có tác động đến hầu hết mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta và nó là phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người gần đây!

1c (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) What are the topic sentence, supporting sentences and concluding sentence in the paragraph? (Câu chủ đề, câu bổ trợ và câu kết luận trong đoạn văn là gì?)

Đáp án:

- Topic sentence: I believe that the Internet has had the biggest impact of all inventions of the 20th century.

- Supporting sentences:

+ First of all, the Internet reshaped the world. It allows us to find everything in seconds and learn about it in detail. There are millions of educational videos and online courses to help us learn about various things.

+ Furthermore, the Internet allows us to do so much, such as communicating instantly with anyone in the world, finding out news at any time and shopping online 24 hours a day. We can also be entertained by the Internet because it allows us to watch films and videos at the click of a button.

- Concluding sentence: To sum up, the Internet has had an impact on almost every part of our lives and it is the greatest invention in recent human history!

Hướng dẫn dịch:

- Câu chủ đề: Tôi tin rằng Internet đã có tác động lớn nhất đến tất cả các phát minh của thế kỷ 20.

- Câu hỗ trợ:

+ Trước hết, Internet đã định hình lại thế giới. Nó cho phép chúng ta tìm thấy mọi thứ chúng ta muốn trong vài giây và tìm hiểu về nó một cách chi tiết. Có hàng triệu video giáo dục và các khóa học trực tuyến để giúp chúng ta tìm hiểu về nhiều thứ khác nhau.

+ Hơn nữa, Internet cho phép chúng ta làm được nhiều việc, chẳng hạn như giao tiếp tức thì với bất kỳ ai trên thế giới, tìm hiểu tin tức bất cứ lúc nào và mua sắm trực tuyến 24 giờ một ngày. Chúng ta cũng có thể giải trí bằng Internet vì nó cho phép chúng ta xem phim và video chỉ bằng một nút bấm.

- Câu kết luận: Tóm lại, Internet đã có tác động đến hầu hết mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta và nó là phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người gần đây!

2 (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) Find linking words/phrases from the paragraph in Exercise 1 and put them under the correct headings. Write some more similar words/phrases. (Tìm các từ nối / cụm từ liên kết trong đoạn văn trong Bài tập 1 và đặt chúng dưới các đề mục đúng. Viết thêm một số từ / cụm từ tương tự.)

Listing points

Adding points

Introducing examples

Concluding

 

 

 

 

Đáp án:

Listing points

Adding points

Introducing examples

Concluding

First of all, Firstly, Secondly, Finally

also, Furthermore,

In addition

such as, For instance

To sum up, In conclusion, All in all

Hướng dẫn dịch:

Listing points

Adding points

Introducing examples

Concluding

Đầu tiên, Hai là, Cuối cùng

Cũng vậy, Hơn nữa,

Ngoài ra

như là, Ví dụ

Tóm lại, Nói chung

 

Your turn

3 (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in the gaps (1–4) with the correct words/phrases from Exercise 2. (Điền vào khoảng trống (1–4) với các từ / cụm từ đúng trong Bài tập 2.)

1) ____________ , smartphones help people communicate with each other. They can communicate through their smartphones instantly with a phone call or a video chat. 2) ____________ , smartphones allow people to be connected to others on the move by using social media. People can 3) ____________ watch videos and listen to songs any time. 4) ____________ , smartphones have a great impact on people’s lives.

Đáp án:

1. First of all

2. Furthermore

3. also

4. To sum up

Hướng dẫn dịch:

Trước hết, điện thoại thông minh giúp mọi người liên lạc với nhau. Họ có thể liên lạc thông qua điện thoại thông minh ngay lập tức bằng một cuộc gọi điện thoại hoặc một cuộc trò chuyện video. Hơn nữa, điện thoại thông minh cho phép mọi người kết nối với những người khác khi đang di chuyển bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông mạng xã hội. Mọi người cũng có thể xem video và nghe bài hát bất cứ lúc nào. Tóm lại, điện thoại thông minh có tác động lớn đến cuộc sống của con người.

4 (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to write a paragraph about an invention that has changed our lives for the best. Answer the questions. (Bạn sẽ viết một đoạn văn về một phát minh đã thay đổi cuộc sống của chúng ta tốt nhất. Trả lời các câu hỏi.)

1. What invention are you going to write about?

2. What is your opinion about this invention?

3. What reasons can you think of?

4. What justifications/examples can you give to support your reasons?

Đáp án:

1. I’m going to write about smartphones.

2. In my opinion, the smartphone is an important invention that has changed the world for the best recently.

3. Smartphones help people communicate with other people. People can be connected to others on the move, watch videos and listen to songs.

4. People can communicate instantly with family and friends all around the world with a simple phone call or an instant message, or even a video chat. Smartphones are like having a telephone combined with a mini computer in your pocket.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ viết về điện thoại thông minh.

2. Theo tôi, điện thoại thông minh là một phát minh quan trọng đã thay đổi thế giới tốt nhất gần đây.

3. Điện thoại thông minh giúp mọi người liên lạc với nhau. Mọi người có thể được kết nối với những người khác khi đang di chuyển, xem video và nghe bài hát.

4. Mọi người có thể liên lạc ngay lập tức với gia đình và bạn bè trên khắp thế giới chỉ bằng một cuộc gọi điện thoại đơn giản hoặc một tin nhắn tức thì, hay thậm chí là một cuộc trò chuyện video. Điện thoại thông minh giống như có một chiếc điện thoại kết hợp với một máy tính mini trong túi của bạn.

5 (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write your paragraph (about 120–150 words). (Viết đoạn văn khoảng 120 - 150 từ.)

• Use James’s paragraph as a model.

• Use your answers in Exercise 3.

• Support your reasons with justifications/ examples.

• Use the plan below.

Plan

Topic sentence: stating the topic and your opinion

Supporting sentences

- writing your first reason with justification/example

- writing your second reason with justification/example

Concluding sentence: restating the topic and your opinion

Đáp án:

The invention that has changed our lives for the best - by Tom Brown

I believe that an invention that has changed our everyday lives for the best is the smartphone. First of all, smartphones help people communicate with others quickly and easily. They can communicate through their smartphones instantly with a phone call, an instant message, or even a video chat. Furthermore, smartphones allow people to be connected to others on the move by using social media. People can also watch videos and listen to songs any time. It is like having a telephone combined with a mini computer in your pocket. To sum up, the smartphone has a great impact on people’s lives and it is the most important invention in the technological era.

Hướng dẫn dịch:

Phát minh đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hướng tốt nhất – viết bởi Tom Brown

Tôi tin rằng một phát minh đã thay đổi cuộc sống hàng ngày của chúng ta theo hướng tốt nhất là điện thoại thông minh. Trước hết, điện thoại thông minh giúp mọi người liên lạc với nhau một cách nhanh chóng và dễ dàng. Họ có thể giao tiếp thông qua điện thoại thông minh của họ ngay lập tức bằng một cuộc gọi điện thoại, một tin nhắn tức thì hoặc thậm chí là một cuộc trò chuyện video. Hơn nữa, điện thoại thông minh cho phép mọi người kết nối với những người khác khi đang di chuyển bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông xã hội. Mọi người cũng có thể xem video và nghe bài hát bất cứ lúc nào. Nó giống như có một chiếc điện thoại kết hợp với một chiếc máy tính mini trong túi của bạn. Tóm lại, điện thoại thông minh có tác động lớn đến cuộc sống của con người và nó là phát minh quan trọng nhất trong kỷ nguyên công nghệ.

6 (trang 92 SGK tiếng Anh 10 Bright) Check your paragraph for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your paragraphs and check each other’s work. (Kiểm tra đoạn văn của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi đoạn văn theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá