Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism | Bright

4 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism

Vocabulary

Holiday activities

1 (trang 65 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Which holiday activities in the photos can you do on a safari holiday? a beach holiday? a sightseeing holiday? an eco-holiday? a package holiday? (Lắng nghe và lặp lại. Bạn có thể làm những hoạt động nào trong ảnh trong một kỳ nghỉ safari? một kỳ nghỉ ở bãi biển? một kỳ nghỉ tham quan? một kỳ nghỉ sinh thái? một kỳ nghỉ trọn gói?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism | Bright (ảnh 1) 

Ex: On a safari holiday, you can see wildlife and explore nature.

Đáp án:

- On a safari holiday, you can see wildlife and explore nature.

- On a beach holiday, you can sunbathe.

- On a sightseeing holiday, you can go on guided tours and visit local sights.

- On an eco-holiday, you can explore nature, see wildlife and help conserve endangered animals.

- On a package holiday, you can go on guided tours, try local dishes, visit local sights and buy souvenirs.

Hướng dẫn dịch:

- Vào kỳ nghỉ safari, bạn có thể nhìn thấy động vật hoang dã và khám phá thiên nhiên.

- Vào kỳ nghỉ ở bãi biển, bạn có thể tắm nắng.

- Vào kỳ nghỉ tham quan, bạn có thể tham gia các tour du lịch có hướng dẫn viên và tham quan các thắng cảnh địa phương.

- Vào kỳ nghỉ sinh thái, bạn có thể khám phá thiên nhiên, xem động vật hoang dã và giúp bảo tồn các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

- Trong kỳ nghỉ trọn gói, bạn có thể tham gia các tour du lịch có hướng dẫn viên, thử các món ăn địa phương, tham quan các thắng cảnh địa phương và mua quà lưu niệm.

2 (trang 65 SGK tiếng Anh 10 Bright) Which is your favourite type of holiday? What do you usually do? Tell your partner. (Loại kỳ nghỉ yêu thích của bạn là gì? Bạn thường làm gì? Nói với bạn bè.)

Đáp án:

My favourite type of holiday is a sightseeing holiday. I usually visit local sights, go on guided tours and try local dishes.

Hướng dẫn dịch:

Loại kỳ nghỉ yêu thích của tớ làt kỳ nghỉ tham quan. Tớ thường đi thăm các thắng cảnh địa phương, đi các tour du lịch có hướng dẫn viên và thử các món ăn địa phương.

Pronunciation

3 (trang 65 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write the words that have /f/ or /v/ sounds as in the example. Listen and repeat. Then practise saying them with a partner. (Viết các từ có âm /f/ hoặc /v/ như trong ví dụ. Lắng nghe và lặp lại. Sau đó, thực hành nói chúng với một bạn.)

/ˈvɪzɪt/ - visit

/səˈfɑːri/

/ˈsuːvənɪr/

/ˈfəʊtəʊ/

/kənˈsɜːv/

/ˈwaɪldlaɪf/

Đáp án:

/ˈvɪzɪt/ - visit

/səˈfɑːri/ - safari

/ˈsuːvənɪr/ - souvenir

/ˈfəʊtəʊ/ - photo

/kənˈsɜːv/ - conserve

/ˈwaɪldlaɪf/ - wildlife

Hướng dẫn dịch:

tham quan

safari

quà lưu niệm

ảnh

bảo tồn

thế giới hoang dã

 

Listening

4 (trang 65 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to three people talking about their holidays. What type of holiday did each go on? (Nghe ba người kể về ngày nghỉ của họ. Loại kỳ nghỉ nào mà mỗi người đã từng đi?)

Speaker 1_________              

Speaker 2 _________             

Speaker 3 _________

Audio 2.31

Nội dung bài nghe:

1. I’m Laura and I love holidays! When my parents booked a small house on an island in the Mediterranean Sea, I didn’t think I would enjoy it at all. But it was great. We spent all our days on the beach enjoying the sun and the sea.

2. I’m Andy. Last month, I visited South Africa with my parents. We spent five days on a guided tour of Kruger Park. We stayed at different camps around the park, and I loved exploring nature with our guide.

3. I’m Ben. Last year, my parents and I booked one with the flights, accommodation and food included in the price. We hardly left the hotel at all! The rest of the time, we just relaxed in the sun and went swimming.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi là Laura và tôi thích những kỳ nghỉ! Khi bố mẹ tôi đặt một ngôi nhà nhỏ trên một hòn đảo ở biển Địa Trung Hải, tôi đã không nghĩ rằng mình sẽ thích nó chút nào. Nhưng nó thật tuyệt. Chúng tôi đã dành cả ngày trên bãi biển để tận hưởng nắng và biển.

2. Tôi là Andy. Tháng trước, tôi đã đến thăm Nam Phi với bố mẹ. Chúng tôi đã dành năm ngày trong chuyến tham quan có hướng dẫn viên của Công viên Kruger. Chúng tôi ở các trại khác nhau xung quanh công viên, và tôi thích khám phá thiên nhiên với hướng dẫn viên của mình.

3. Tôi là Ben. Năm ngoái, bố mẹ và tôi đã đặt một gói bao gồm cả vé máy bay, chỗ ở và đồ ăn. Chúng tôi hầu như không rời khách sạn lúc nào! Thời gian còn lại, chúng tôi chỉ phơi nắng và đi bơi.

Đáp án:

Speaker 1 - beach holiday

Speaker 2 - safari holiday

Speaker 3 - package holiday

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1 - kỳ nghỉ ở biển

Người nói 2 - kỳ nghỉ safari

Người nói 3 - kỳ nghỉ trọn gói 

6a. Reading

Reading

1 (trang 66 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the title and the pictures. Why are the Galápagos Islands an eco-destination? Listen and read to find out. (Nhìn vào tiêu đề và hình ảnh. Tại sao Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái? Nghe và đọc để tìm ra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism | Bright (ảnh 2) 

Đáp án:

The Galápagos Islands are an eco-destination because visitors can see many endangered species of animals there.

Hướng dẫn dịch:

Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái vì du khách có thể nhìn thấy nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở đó.)

2 (trang 66 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the advert. For questions (1–3), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc đoạn quảng cáo. Đối với câu hỏi (1–3), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. The Galápagos Islands are home to _____ .

A. the world’s largest tortoises

B. the only lizard that can swim

C. many different types of penguins

2. Visitors to the Galápagos Islands need _____ .

A. a tour company to organise their holiday

B. to have special permission to visit

C. to plan their trip in their country

3. Visitors to the Galápagos Islands should _____ .

A. try to change things for the better

B. recycle all the rubbish that is there

C. leave the islands as they found them

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

Hướng dẫn dịch:

1. Quần đảo Galápagos là nhà của các loài rùa cạn lớn nhất trên thế giới

2. Du khách tới Quần đảo Galápagos cần sự cho phép đặc biệt để ghé thăm

3. Du khách tới Quần đảo Galápagos nên rời khỏi quần đảo khi họ vi phạm chính sách

3 (trang 66 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the advert again and answer the questions. (Đọc lại bài quảng cáo và trả lời các câu hỏi.)

1. How far are the Galápagos Islands from the coast of South America?

2. What is special about marine iguanas?

3. What can the people at Tortoise Tours help their customers get?

4. What is the purpose of the ‘leave no trace’ policy?

Đáp án:

1. They are 1,000 km west of South America.

2. They are a type of lizard that swims in the sea.

3. They can help their customers get special permission to spend their holiday in the Galápagos Islands and plan their holiday from start to finish.

4. To protect nature from littering, damaging the environment and harming the animals.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng cách Nam Mỹ 1.000 km về phía Tây.

2. Chúng là một loại thằn lằn bơi ở biển.

3. Những người ở đó có thể giúp khách hàng của mình có được sự cho phép đặc biệt để dành kỳ nghỉ của họ ở Quần đảo Galápagos và lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ từ đầu đến cuối.

4. Bảo vệ thiên nhiên khỏi việc xả rác bừa bãi, làm tổn hại đến môi trường và gây hại cho động vật.

4 (trang 67 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with reefs, rainforests, wildlife, islands, crops or flora. Then listen and check. (Điền vào mỗi khoảng trống với các từ reefs, rainforests, wildlife, islands, crops hoặc flora. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

Eco-tourism places

The 1) ________________ of Costa Rica are home to nearly 100 species of trees. Corcovado National Park is on Osa Peninsula. You can spot amazing 2) ________________ there, like spider monkeys, scarlet macaws and wild cats.

Hawaii is a great place to see how locals work the land and cultivate important 3) ________________ like coffee and taro. You can also plant trees and restore native 4) ________________, plants and exotic flowers.

Palau is an archipelago of more than 500 5) ________________ with hundreds of miles of coral 6) ________________ around them. You cannot fish there.

There is also a place that protects sharks.

Đáp án:

1. rainforests

2. wildlife

3. crops

4. flora

5. islands

6. reefs

Hướng dẫn dịch:

Rừng nhiệt đới của Costa Rica là nơi sinh sống của gần 100 loài cây. Công viên Quốc gia Corcovado nằm trên Bán đảo Osa. Bạn có thể phát hiện ra các loài động vật hoang dã tuyệt vời ở đó, như khỉ nhện, vẹt đỏ đuôi dài và mèo rừng.

Hawaii là một nơi tuyệt vời để xem cách người dân địa phương khai thác đất và trồng các loại cây quan trọng như cà phê và khoai môn. Bạn cũng có thể trồng cây và khôi phục các loài thực vật bản địa và các loài hoa lạ.

Palau là một quần đảo gồm hơn 500 hòn đảo với hàng trăm dặm rạn san hô xung quanh. Bạn không thể câu cá ở đây. Ngoài ra ở đây còn có một nơi bảo vệ cá mập.

Speaking

5 (trang 67 SGK tiếng Anh 10 Bright) Say three reasons why someone should visit eco-destinations such as the Galápagos Islands. Tell the class. (Nói ba lý do tại sao mọi người nên đến thăm các điểm đến sinh thái như Quần đảo Galápagos. Nói với lớp.)

Đáp án:

It’s a unique experience. You also learn how to respect nature and protect our natural environment.

Hướng dẫn dịch:

Đó là một trải nghiệm độc đáo. Bạn cũng học được cách tôn trọng thiên nhiên và bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta.

Writing

6 (trang 67 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a short paragraph (about 120 words) summarising the advert in Exercise 1. Include information about the name of the place, where it is, what it is famous for and what people should do there. (Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 120 từ) tóm tắt nội dung bài quảng cáo trong Bài tập 1. Bao gồm các thông tin về tên địa điểm, địa điểm ở đâu, địa điểm nổi tiếng về cái gì và mọi người nên làm gì ở đây.)

Đáp án:

The Galápagos Islands are an eco-destination, which is 1,000 km west of South America in the Pacific Ocean. They are famous for many incredible species of animals such as species of penguin found north of the equator, sea lions and marine iguanas, a type of lizard that swims in the sea. The Galápagos Islands are also home to giant tortoises that are the largest tortoises on Earth. Visitors should follow a “leave no trace” policy to protect nature. This means you shouldn’t drop littler, damage the environment or harm animals.

Hướng dẫn dịch:

Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái, cách Nam Mỹ 1.000 km về phía tây ở Thái Bình Dương. Chúng nổi tiếng với nhiều loài động vật đáng kinh ngạc như loài chim cánh cụt được tìm thấy ở phía bắc xích đạo, sư tử biển và cự đà biển, một loại thằn lằn bơi ở biển. Quần đảo Galápagos cũng là nơi sinh sống của những con rùa cạn khổng lồ lớn nhất trên Trái đất. Du khách nên tuân theo chính sách “không để lại dấu vết” để bảo vệ thiên nhiên. Điều này có nghĩa là bạn không được xả rác, làm hỏng môi trường hoặc gây hại cho động vật.

Value eco-tourism

(trang 67 SGK tiếng Anh 10 Bright) How does eco-tourism benefit us? Do you agree with what the people say? Why/ Why not? (Du lịch sinh thái mang lại lợi ích gì cho chúng ta? Bạn có đồng ý với những gì mọi người nói không? Tại sao/ tại sao không?)

1. “I see nature close up and learn about plants and animals.”

2. “I learn about the cultural traditions of other countries.”

3. “I can see that our natural world is in danger and we need to protect it.”

4. “I learn how to respect nature.”

Đáp án:

I agree with all statements above. When participating in eco – tourism, we can learn a lot about plants and animals, this will help us to discover things. It is a chance for us to learn about cultural traditions of other countries. We also learn how to respect nature and protect some endangered species by following the privacy of the destinations.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tất cả các nhận định trên. Khi tham gia du lịch sinh thái, chúng ta có thể tìm hiểu rất nhiều về các loài động thực vật, điều đó sẽ giúp chúng ta khám phá ra nhiều điều. Đây là cơ hội để chúng ta tìm hiểu về truyền thống văn hóa của các quốc gia khác. Chúng ta cũng học cách tôn trọng thiên nhiên và bảo vệ một số loài có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách tuân theo chính sách của các điểm đến.

Cultural spot

(trang 67 SGK tiếng Anh 10 Bright) What are some eco-destinations in other countries? (Một số điểm đến sinh thái ở các nước khác là gì?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism | Bright (ảnh 3) 

Đáp án:

In the USA, you can visit Merritt Island National Wildlife Refuge. It is in Florida and it’s a protected area of mostly undisturbed wildlife. The biggest part of the island isn’t accessible to visitors, but visitors get the chance to see wildlife animals when hiking or driving through the paths. If you are lucky, you might see sea turtles, alligators, eagles and even bobcats.

Hướng dẫn dịch:

Ở Hoa Kỳ, bạn có thể đến thăm Khu bảo tồn động vật hoang dã quốc gia Đảo Merritt. Nó nằm ở Florida và là khu bảo tồn của hầu hết các động vật hoang dã không được phép làm phiền. Du khách không thể tiếp cận phần lớn nhất của hòn đảo, nhưng du khách có cơ hội nhìn thấy các loài động vật hoang dã khi đi bộ đường dài hoặc lái xe qua các con đường. Nếu may mắn, bạn có thể nhìn thấy rùa biển, cá sấu, đại bàng và thậm chí cả linh miêu.

6b. Grammar

Comparative / Superlative

1 (trang 68 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Ba Bể Lake in Vietnam is about 20 metres deep, but Lake Baikal in Russia is more deep/deeper, at 1,642 metres.

2. Fansipan is more high/higher than any other mountain in Vietnam. Since 2016, there has been a cable car so people can reach the top more easy/more easily.

3. The Atlantic Ocean is smaller/more small than the Pacific Ocean.

4. Saudi Arabia is large/larger than all the other countries in Western Asia.

Đáp án:

1. deeper

2. higher/more easily

3. smaller

4. larger

Hướng dẫn dịch:

1. Hồ Ba Bể ở Việt Nam có độ sâu khoảng 20 mét, nhưng hồ Baikal ở Nga thì sâu hơn, tầm 1.642 mét.

2. Fansipan cao hơn bất kỳ ngọn núi nào khác ở Việt Nam. Từ năm 2016, đã có cáp treo để mọi người có thể lên đỉnh dễ dàng hơn.

3. Đại Tây Dương nhỏ hơn Thái Bình Dương.

4. Ả Rập Xê Út lớn hơn tất cả các quốc gia khác ở Tây Á.

2 (trang 68 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the comparative form of these adjectives/ adverbs. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Sử dụng hình thức so sánh hơn của các tính từ / trạng từ này.)

 warm • expensive • good • often

 1. The weather is cold in the UK in the autumn, but it’s colder in Iceland.

-> The weather in the UK in the autumn is warmer than the weather in Iceland.

 2. We go on holiday once a year, but Mr and Mrs Addams go four times a year.

-> Mr and Mrs Addams go on holiday _____________________we do.

3. Our holiday in the USA wasn’t that good, but our holiday in Vietnam was very good.

-> Our holiday in Vietnam was _____________________ our holiday in the USA.

4. He paid €65 for his flights and €400 for his hotel room.

-> His hotel room was _____________________ his flights.

Đáp án:

1. warmer than

2. more often than

3. better than

4. more expensive than

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết ở Anh vào mùa thu thì lạnh, nhưng ở Iceland lại lạnh hơn.

-> Thời tiết ở Anh vào mùa thu ấm hơn thời tiết ở Iceland.

2. Chúng tôi đi nghỉ mỗi năm một lần, nhưng ông bà Addams đi nghỉ bốn lần một năm.

-> Ông bà Addams đi nghỉ thường xuyên hơn chúng tôi.

3. Kỳ nghỉ của chúng tôi ở Hoa Kỳ không được tốt lắm, nhưng kỳ nghỉ của chúng tôi ở Việt Nam thì rất tốt.

-> Kỳ nghỉ của chúng tôi ở Việt Nam tốt hơn kỳ nghỉ của chúng tôi ở Mỹ.

4. Anh ấy đã trả €65 cho các chuyến bay và €400 cho phòng khách sạn.

-> Phòng khách sạn của anh ấy đắt hơn các chuyến bay.

3 (trang 68 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the adjectives/adverbs in brackets into the superlative form. (Đặt các tính từ / trạng từ trong ngoặc về dạng so sánh nhất.)

1. A: Damascus in Syria is one of _________________ (old) cities in the world that people still live in.

B: Yes, it’s at least 11,000 years old.

2. A: Is the Great Barrier Reef in Australia?

B: Yes. It’s _________________(long) coral reef in the world.

3. A: Which place has got _________________ (bad) weather in the world?

B: Probably Antarctica. It’s one of _________________(windy) places on Earth.

4. A: Which volcano erupts _________________ (frequently) of all in Hawaii?

B: I think it’s Kilauea. It has erupted 62 times in the last 245 years.

5. A: Is this _________________ (short) hike through Cúc Phương National Park?

B: Yes, we can finish it _________________ (easily) of all.

Đáp án:

1. the oldest

2. the longest

3. the worst, the windiest

4. the most frequently

5. the shortest, the most easily

Hướng dẫn dịch:

1. A: Damascus ở Syria là một trong những thành phố lâu đời nhất trên thế giới mà mọi người vẫn đang sinh sống.

B: Đúng vậy, nó được ít nhất 11.000 năm tuổi rồi.

2. A: Rạn san hô Great Barrier có ở Úc không?

B: Có đấy. Đó là rạn san hô dài nhất thế giới.

3. A: Nơi nào có thời tiết tệ nhất trên thế giới vậy?

B: Có lẽ là Nam Cực. Đó là một trong những nơi lộng gió nhất trên Trái đất.

4. A: Núi lửa nào phun trào thường xuyên nhất ở Hawaii vậy?

B: Tớ nghĩ đó là Kilauea. Nó đã phun trào 62 lần trong 245 năm qua.

5. A: Đây có phải là chuyến đi bộ ngắn nhất qua Vườn Quốc gia Cúc Phương không?

B: Vâng, chúng tôi có thể hoàn thành nó một cách dễ dàng nhất.

4 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Some sightseeing holidays aren’t as relaxing as/than beach holidays.

2. Spanish is by far/a little less difficult than German for English speakers to learn.

3. This cruise ship is much/more bigger than the one we went on last year.

4. Package holidays aren’t so/much expensive as cruises.

5. The safari holiday was as/by far the best holiday of my life.

6. This local dish isn’t so nice than/as the one we tried last night.

Đáp án:

1. as

2. a little

3. much

4. so

5. by far

6. as

Hướng dẫn dịch:

1. Một số kỳ nghỉ tham quan không thư giãn như kỳ nghỉ ở bãi biển.

2. Đối với những người nói tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha khó hơn một chút so với tiếng Đức.

3. Con tàu du lịch này lớn hơn nhiều so với con tàu mà chúng tôi đã đi vào năm ngoái.

4. Các kỳ nghỉ trọn gói không quá đắt như các kỳ nghỉ du lịch trên biển.

5. Kỳ nghỉ safari là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất trong đời tôi cho đến nay.

6. Món ăn địa phương này không ngon bằng món chúng tôi đã thử tối qua.

5 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the second sentence to express a similar meaning to the first. Use the words in bold. (Hoàn thành câu thứ hai để nêu ý nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ in đậm.)

1. The beach is 3 km away, and the hotel is 4 km. (LITTLE)

-> The beach is ____________________________ than the hotel.

2. 19 million people visit the Lake District National Park every year, but only 4 million visit Yellowstone National Park. (MUCH)

-> The Lake District National Park is ____________________________ than Yellowstone National Park.

3. The package holiday is £695 and the cruise is £925. (AS)

-> The package holiday____________________________ as the cruise.

4. Mount Everest is higher than any other mountain in the world. (FAR)

-> Mount Everest is ____________________________ mountain in the world.

Đáp án:

1. a little closer

2. much more popular

3. isn’t as expensive

4. by far the highest

Hướng dẫn dịch:

1. Bãi biển cách xa 3km, và khách sạn thì cách 4 km.

-> Bãi biển gần hơn khách sạn một chút.

2. 19 triệu người đến thăm Vườn quốc gia Lake District mỗi năm, nhưng chỉ có 4 triệu người đến thăm Vườn quốc gia Yellowstone.

-> Vườn quốc gia Lake District nổi tiếng hơn nhiều so với Vườn quốc gia Yellowstone.

3. Kỳ nghỉ trọn gói là £695 và kỳ nghỉ du lịch trên biển là £925.

-> Kỳ nghỉ trọn gói không đắt bằng kỳ nghỉ du lịch trên biển.

4. Đỉnh Everest cao hơn bất kỳ ngọn núi nào trên thế giới.

-> Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới cho tới nay.

The definite article the

6 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete each gap with the or - . (Hoàn thành mỗi chỗ trống với “the” hoặc “-“.)

1. They spent three months trekking in __________ Himalayas.

2. Pollution is affecting the stones of __________ Taj Mahal in India.

3. I learned a lot from __________ Bình, our tour guide.

4. __________ Forest Floor Lodge is an eco-friendly hotel.

5. How long have you lived in __________ Ho Chi Minh City?

6. This is the palace where __________ King of France lived.

Đáp án:

1. the

2. the

3. -

4. The

5. -

6. the

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã dành ba tháng đi bộ xuyên rừng trên dãy Himalaya.

2. Ô nhiễm đang ảnh hưởng đến những viên đá trong đền Taj Mahal ở Ấn Độ.

3. Tôi đã học được rất nhiều điều từ Bình, hướng dẫn viên du lịch của chúng tôi.

4. The Forest Floor Lodge là một khách sạn thân thiện với môi trường.

5. Bạn đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh trong bao lâu?

6. Đây là cung điện nơi vua Pháp ở.

7 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the adjectives/adverbs in brackets into the comparative or superlative forms and fill in the where necessary. (Đặt các tính từ / trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất và điền “the” nếu cần thiết.)

Tourists from 1) ______________ Europe can travel to Italy 2) ______________  (easily) than they can travel to Asia or 3) ______________ USA. It is a popular destination. 4) ______________  (big) city is Rome and it has got lots of historical sites. The Pantheon is the site that people visit 5) ______________ (frequently) of all, but the area around the Trevi Fountain is probably 6) ______________ (crowded) place in the city.

7) ______________ (high) mountain in Italy is Monte Bianco, but people visit Mount Etna 8) ______________  (often) than Monte Bianco because it is an active volcano! It is on Sicily, 9) ______________ (large) island in 10) ______________ Mediterranean Sea.

Đáp án:

1. -

2. more easily

3. the

4. the biggest

5. the most frequently

6. the most crowded

7. the highest

8. more often

9. the largest

10. the

Hướng dẫn dịch:

Khách du lịch từ châu Âu có thể đến Ý dễ dàng hơn so với du lịch đến châu Á hoặc Mỹ. Đây là một điểm đến phổ biến. Thành phố lớn nhất là Rome và ở đây có rất nhiều di tích lịch sử. Điện Pantheon là địa điểm mà mọi người ghé thăm thường xuyên nhất, nhưng khu vực xung quanh Đài phun nước Trevi có lẽ là nơi đông đúc nhất trong thành phố.

Ngọn núi cao nhất ở Ý là Monte Bianco, nhưng mọi người đến thăm Núi Etna thường xuyên hơn núi Monte Bianco vì ở đó có một ngọn núi lửa đang hoạt động! Nó nằm trên Sicily, hòn đảo lớn nhất ở Biển Địa Trung Hải.

Speaking

8 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 Bright) Collect information about some eco-destinations in your country. Compare them and give a presentation to the class. (Thu thập thông tin về một số điểm đến sinh thái ở quốc gia của bạn. So sánh chúng và thuyết trình trước lớp.)

Đáp án:

One of the destinations for eco-tourists is Cúc Phương National Park. It is the largest nature reserve in Northern Vietnam. This nature reserve is home to some of the rarest Asian animals and plant species. If you want to see some of the last remaining wild elephants and leopards in the country, visit Yok Đôn National Park. It is the second biggest national park in Vietnam. Another eco-destination in Vietnam is Cát Tiên National Park. It is much bigger than Cúc Phương. This park is 150 km from Ho Chi Minh City and it’s the closest to Ho Chi Minh City. Visitors can see many species of tropical birds, wildlife (including poisonous snakes), and enormous, ancient trees there. Each eco-destination is unique and whichever one you choose, be sure to be amazed!

Hướng dẫn dịch:

Một trong những điểm đến du lịch sinh thái dành cho khách là Vườn quốc gia Cúc Phương. Đây là khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất miền Bắc Việt Nam. Khu bảo tồn thiên nhiên này là nơi sinh sống của một số loài động thực vật quý hiếm nhất châu Á. Nếu bạn muốn nhìn thấy một số loài voi và báo hoang dã cuối cùng còn sót lại trong nước, hãy ghé thăm Vườn Quốc gia Yok Đôn. Đây là vườn quốc gia lớn thứ hai ở Việt Nam. Một điểm đến sinh thái khác ở Việt Nam là Vườn quốc gia Cát Tiên. Nó to hơn Cúc Phương rất nhiều. Vườn Quốc gia này cách Thành phố Hồ Chí Minh 150 km và là vườn quốc gia gần Thành phố Hồ Chí Minh nhất. Du khách có thể nhìn thấy nhiều loài chim nhiệt đới, động vật hoang dã (bao gồm cả rắn độc) và những cây cổ thụ khổng lồ ở đó. Mỗi điểm đến sinh thái đều độc đáo và bất kỳ nơi nào bạn chọn, chắc chắn sẽ khiến bạn ngạc nhiên!

6c. Listening

Sequencing

1 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to an interview about a visit to Croatia, a country in Europe. Put the places the speaker mentions in the correct order. There is one example. (Nghe bài phỏng vấn về chuyến ghé thăm Croatia, một quốc gia ở Châu Âu. Đặt những nơi mà người nói đề cập đến theo đúng thứ tự. Có một ví dụ.)

A

1

Plitvice Lakes National Park

B

 

Galešnjak Island

C

 

Biševo Island

D

 

the Velebit Mountains

E

 

Krka National Park

Audio 2.34

Nội dung bài nghe:

Interviewer: So Hollie, how long were you in Croatia?

Hollie: A few months. I spent two months in the capital city, Zagreb, and then I bought a bike and spent four months exploring the country.

Interviewer: Fantastic! Where was the first place you went?

Hollie: Plitvice Lakes National Park, one of the most popular destinations in Croatia.

Interviewer: You’re right there! There are sixteen lakes in the park. It’s a beautiful place. Where did you go after Plitvice?

Hollie: I cycled west across the country to the Velebit Mountains. I spent several days hiking through the forest. Then, I visited Galešnjak Island. It’s an island in the shape of a heart.

Interviewer: Of course. Where did you go then?

Hollie: Krka National Park. There was a lot to see, including some amazing waterfalls. Then, I headed to Imotski. There are tall cliffs there and beautiful lakes.

Interviewer: Was that the end of your trip?

Hollie: No. I went to Biševo Island. I really wanted to see Blue Cave.

Interviewer: And is it really blue?

Hollie: Yes, it is! It was peaceful and quiet in there. It was the best way to end my adventure.

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Vậy Hollie, bạn đã ở Croatia bao lâu rồi?

Hollie: Vài tháng. Tôi đã dành hai tháng ở thủ đô Zagreb, sau đó tôi mua một chiếc xe đạp và dành bốn tháng để khám phá đất nước.

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Nơi đầu tiên bạn đến là nơi nào?

Hollie: Vườn quốc gia Plitvice Lakes, một trong những điểm đến nổi tiếng nhất ở Croatia.

Người phỏng vấn: Bạn đến đúng nơi đấy! Có mười sáu cái hồ trong công viên. Đó là một nơi tuyệt đẹp. Bạn đã đi đâu sau khi đi Plitvice?

Hollie: Tôi đã đạp xe về phía tây xuyên đất nước đến Dãy núi Velebit. Tôi đã dành vài ngày để đi bộ đường dài trong rừng. Sau đó, tôi đến thăm đảo Galešnjak. Đó là một hòn đảo có hình trái tim.

Người phỏng vấn: Tất nhiên rồi. Bạn đã đi đâu sau đó vậy?

Hollie: Vườn quốc gia Krka. Có rất nhiều thứ để xem, bao gồm một số thác nước tuyệt vời. Sau đó, tôi đến Imotski. Ở đó có những vách đá cao và những hồ nước tuyệt đẹp.

Người phỏng vấn: Chuyến đi của bạn đến đây là kết thúc à?

Hollie: Không đâu. Tôi đã đến đảo Biševo. Tôi thực sự muốn nhìn thấy Blue Cave.

Người phỏng vấn: Và động có thực sự màu xanh không?

Hollie: Có đấy! Trong đó thật yên bình và tĩnh lặng. Đó là cách tuyệt nhất để kết thúc cuộc phiêu lưu của tôi.

Đáp án:

A - 1

B - 3

C - 5

D - 2

E - 4

 

Multiple choice

2 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen again. For questions (1–3), choose the best answer (A, B, or C). (Nghe lại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

1. How long did Hollie spend travelling around Croatia?

A. six months

B. four months

C. two months

2. They say that Plitvice Lakes National Park is ________ .

A. difficult for tourists to find

B. only popular with local people

C. very famous

3. How did Hollie feel in Blue Cave?

A. glad that her holiday was over

B. calm and relaxed

C. surprised at how small the cave was

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

Hướng dẫn dịch:

1. Hollie đã dành bao lâu để đi du lịch khắp Croatia? - 6 tháng

2. Họ nói rằng Vườn quốc gia Plitvice Lakes - rất nổi tiếng

3. Hollie đã cảm thấy thế nào khi ở Blue Cave? - bình tĩnh và thư giãn

3 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 Bright) Two friends are talking about places they went to last summer. Read the sentence beginnings (1–5) and the sentence endings (A–F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending. (Hai người bạn đang nói về những nơi họ đã đến vào mùa hè năm ngoái. Đọc phần đầu câu (1–5) và phần cuối câu (A – F). Phần cuối nào có thể nối với phần đầu nào? Có dư một phần cuối.)

 

 

The first place they went was

 

 

They stopped at a lake on the way to

 

 

It was very peaceful at

 

 

They stayed for a month at

 

 

They learned about Vietnamese culture at

A. a traditional village.

B. the Centre for Rescue and Conservation of Species.

C. the Đồng Nai River.

D. Ho Chi Minh City.

E. Trị An Lake.

F. Cát Tiên National Park

Đáp án:

1. D

2. F

3. E

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Nơi đầu tiên họ đi là Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ dừng ở một cái hồ trên đường đi đến Công viên Quốc gia Cát Tiên.

3. Hồ Trị An rất yên bình.

4. Họ ở lại một tháng tại Trung tâm Cứu hộ và Bảo tồn các loài sinh vật.

5. Họ họ về văn hóa Việt Nam ở một ngôi làng truyền thống.

4 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and match the beginnings (1–5) to the endings (A–F). There is one example. (Nghe và nối phần đầu (1–5) với phần cuối (A – F). Có một ví dụ.)

Audio 2.35

Nội dung bài nghe:

Girl: How was your holiday in Vietnam, guys?

Boy 1: Brilliant! It’s the most beautiful country I’ve ever visited.

Girl: Where did you go first? Did you fly to Hanoi?

Boy 2: No, our flight landed in Ho Chi Minh City. We visited some local sights and museums. After a few days, we caught a bus to Cát Tiên National Park.

Boy 1: On the way, we stopped at Trị An. It’s a huge lake on the Đồng Nai River and it was very peaceful.

Boy 2: After that, we went to the Centre for Rescue and Conservation of Species. We volunteered there for a month, helping to conserve endangered species. It was an amazing experience!

Girl: I’m sure it was. What was the best part?

Boy 1: Meeting Hiên.

Girl: Who’s Hiên?

Boy 1: He’s a langur, a type of monkey, and he was at the shelter with an injured leg. He got better while we were there, and the vet let us release him back into the rainforest.

Girl: What about you, Jamie?

Boy 2: I enjoyed visiting a traditional village in the park and learning about Vietnamese culture.

Girl: Did you learn Vietnamese?

Boy 2: Not much, but we know more than we did before!

Hướng dẫn dịch:

Cô gái: Kỳ nghỉ ở Việt Nam như thế nào vậy các cậu?

Chàng trai 1: Tuyệt vời! Đó là đất nước đẹp nhất mà tớ từng đến thăm.

Cô gái: Cậu đã đi đâu đầu tiên vậy? Cậu đã bay đến Hà Nội à?

Chàng trai 2: Không đâu, chuyến bay của chúng tớ hạ cánh xuống Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tớ đã đến thăm một số thắng cảnh và viện bảo tàng ở địa phương. Sau một vài ngày, chúng tớ bắt xe buýt đến Vườn Quốc gia Cát Tiên.

Chàng trai 1: Trên đường đi, chúng tớ dừng lại ở Trị An. Đó là một hồ lớn trên sông Đồng Nai và nó rất yên bình.

Chàng trai 2: Sau đó, chúng tớ đến Trung tâm Cứu hộ và Bảo tồn các loài sinh vật. Chúng tớ tham gia tình nguyện ở đó trong một tháng, giúp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời!

Cô gái: Tớ chắc chắn là vậy. Vậy điều tuyệt nhất là gì thế?

Chàng trai 1: Gặp Hiên.

Cô gái: Hiên là ai vậy?

Chàng trai 1: Anh ấy là một con voọc, một loại khỉ và anh ấy đang ở nơi trú ẩn với một cái chân bị thương. Anh ấy khỏe hơn khi chúng tớ ở đó, và bác sĩ thú y cho chúng tớ thả anh ấy trở lại rừng nhiệt đới.

Cô gái: Còn bạn thì sao, Jamie?

Chàng trai 2: Tớ rất thích đến thăm một ngôi làng truyền thống trong vườn quốc gia và tìm hiểu về văn hóa Việt Nam.

Cô gái: Cậu đã học tiếng Việt à?

Chàng trai 2: Không nhiều, nhưng chúng tớ biết nhiều hơn trước đây đấy!

Đáp án:

1. D

2. F

3. E

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Nơi đầu tiên họ đi là Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ dừng ở một cái hồ trên đường đi đến Công viên Quốc gia Cát Tiên.

3. Hồ Trị An rất yên bình.

4. Họ ở lại một tháng tại Trung tâm Cứu hộ và Bảo tồn các loài sinh vật.

5. Họ họ về văn hóa Việt Nam ở một ngôi làng truyền thống.

Fun time

(trang 70 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism | Bright (ảnh 4) 

I just need to get away / get on for a few days.

Đáp án:

get away

Hướng dẫn dịch:

Tôi chỉ cần đi nghỉ mát trong một vài ngày.

6d. Speaking

Vocabulary

Ways to protect heritage

1 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with take, touch, make, volunteer, reduce, cross, stay or drop. Then listen and check. (Điền vào mỗi khoảng trống với các từ take, touch, make, volunteer, reduce, cross, stay hoặc drop. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

Heritage is something passed down from previous generations. It represents our history and our identity. It shows the link between our past, present and future. It is important to protect the heritage of the places we visit. Here are some simple ways.

Preserve natural heritage

(landscapes and wildlife)

1. __________________ on trails

2. don’t __________________ a lot of noise

3. _______________ to help with conservation projects

4. donate to a wildlife charity

5. __________________ your carbon footprint

Preserve cultural heritage

(architecture and monuments)

6. don’t __________________ litter

7. wear flat shoes with soft soles when you visit

8. don’t _____________ barriers

9. don’t ____________ surfaces

10. don’t ___________ souvenirs (pieces of stone, etc.)

Đáp án:

1. stay

2. make

3. volunteer

5. reduce

6. drop

8. cross

9. touch

10. take

Hướng dẫn dịch:

Di sản là thứ được truyền lại từ các thế hệ trước. Nó đại diện cho lịch sử và bản sắc của chúng ta. Nó cho thấy mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của chúng ta. Điều quan trọng là phải bảo vệ di sản của những nơi chúng ta đến thăm. Dưới đây là một số cách đơn giản.

Bảo tồn di sản thiên nhiên

(phong cảnh và động vật hoang dã)

1. giữ gìn đường mòn

2. đừng gây ồn ào

3. tình nguyện giúp đỡ các dự án về bảo tồn.

4. quyên góp cho một tổ chức từ thiện về động vật hoang dã

5. giảm lượng khí thải carbon

Bảo tồn di sản văn hóa

(kiến trúc và di tích)

6. không xả rác

7. đi giày bệt với đế mềm khi bạn ghé thăm

8. không vi phạm quy tắc

9. không chạm vào bề mặt

10. không lấy đồ lưu niệm (mảnh đá, v.v.)

2 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 Bright) Can you think of other ways to protect our national heritage? (Bạn có thể nghĩ ra cách khác để bảo vệ di sản quốc gia của chúng ta không?)

Đáp án:

Some more ways to protect our national heritage are to protect natural wildlife, arrange clean-up days and avoid touching ancient ruins.

Hướng dẫn dịch:

Một số cách để bảo vệ di sản quốc gia của chúng ta là bảo vệ động vật hoang dã tự nhiên, sắp xếp các ngày dọn dẹp và tránh chạm vào các di tích cổ.

Everyday English

Asking for & Giving advice

3 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and read the dialogue. What does Sue want to protect? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Sue muốn bảo vệ cái gì?)

Sue: I visited the castle yesterday. It’s so beautiful, but no one looks after it. What can we do to protect it?

Ben: My advice is not to take souvenirs, like pieces of stone, from the castle.

Sue: Good point. Is there anything else I can do?

Ben: Well, have you thought about wearing flat shoes with soft soles when you visit? That way, you won’t damage the stones.

Sue: That’s good thinking. Thanks!

Đáp án:

She wants to protect a castle.

Hướng dẫn dịch:

Cô ấy muốn bảo vệ lâu đài.

4 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the underlined phrases/sentences in the dialogue in Exercise 3 with the ones from the Useful Language box. (Thay các cụm từ / câu được gạch chân trong đoạn đối thoại ở Bài tập 3 bằng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Useful language

Asking for advice

Giving advice

 What’s your advice?

 Have you got any (other) suggestions?

 What do you suggest?

 I advise you (not) to …

 Have you considered (+ -ing form) …?

 You can/could …

Đáp án:

What can we do –> What do you suggest

My advice is –> I advise you (not) to

Is there anything else I can do? –> Have you got any (other) suggestions?

have you thought about –> have you considered

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể làm gì -> Bạn có đề xuất gì

Lời khuyên của tôi là -> Tôi khuyên bạn (không) nên

Chúng ta có thể làm gì khác không? -> Bạn có đề xuất gì khác không?

Bạn đã từng nghĩ về -> Bạn đã từng cân nhắc về

5 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 Bright) You have visited an ancient monument. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3. Use the phrases/sentences from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Bạn đã đến thăm một di tích cổ. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 3. Sử dụng các cụm từ / câu từ hộp Ngôn ngữ Hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6. Eco-tourism | Bright (ảnh 5) 

Đáp án:

A: I visited an ancient temple yesterday. It’s so beautiful, but no one looks after it. What do you suggest to protect it?

B: My advice is not to write on the walls of the ancient temple.

A: Good point. Have you got any other suggestions?

B: Well, have you thought about staying on the paths when you visit? That way, you won’t damage the soil around it.

A: That’s good thinking. Thanks!

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ đã đến thăm một ngôi đền cổ ngày hôm qua. Nó rất đẹp, nhưng không ai trông nom cả. Cậu có ý tưởng gì để bảo vệ nó không?

B: Tớ nghĩ không viết lên các bức tường của ngôi đền cổ.

A: Nói hay đấy. Cậu có gợi ý nào khác không?

B: À, cậu đã nghĩ đến việc giữ gìn con đường khi ghé thăm chưa? Bằng cách đó, cậu sẽ không làm hỏng đất đai xung quanh.

A: Đó là ý kiến hay đấy. Cảm ơn!

Pronunciation

6 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Underline the consonants that make one sound. Which of these words do not contain a digraph? Practise saying them. (Lắng nghe và lặp lại. Gạch chân các phụ âm tạo thành một âm. Từ nào trong số những từ này không chứa chữ ghép? Thực hành nói chúng.)

• elephant • architecture • monument

• northern • which • ship • penguin

Đáp án:

- elephant

- architecture

- northern

- which

- ship

- monument, penguin do not contain a digraph

Hướng dẫn dịch:

- con voi

- kiến trúc

- phía bắc

- cái mà

- tàu

- đài kỷ niệm, chim cánh cụt không chứa chữ ghép

6e. Writing

An email describing a holiday

1 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the email and answer the questions. (Đọc email và trả lời các câu hỏi.)

Dear Adrian,

Guess what? I’ve just got back from an eco-holiday in Cát Bà National Park on Cát Bà, the largest island in the Cát Bà Archipelago, Vietnam.

The national park is an amazing place. You can go trekking, rock climbing or kayaking, but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the doucs, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter.

I had a fantastic time in Cát Bà National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on Facebook.

Best wishes,

Sebastian

1. What is the email about?

2. Which paragraph recommends the place?

3. What tenses does the writer mostly use? Why?

Đáp án:

1.  It’s about an eco-holiday a person had.

2. The third paragraph recommends the place.

3. He mostly uses the Past Simple because he is talking about an experience that already happened.

Hướng dẫn dịch:

1. Nói về kỳ nghỉ sinh thái mà một người đã có.

2. Đoạn văn thứ 3 tiến cử địa điểm.

3. Anh ấy chủ yếu sử dụng thì Quá khứ đơn vì anh ấy đang nói về một trải nghiệm đã xảy ra.

2 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 Bright) Join the sentences using the words in brackets. Write in your notebook. (Nối các câu có sử dụng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn.)

1. I really wanted to help at the clean-up. Unfortunately, I was busy that day. (but)

2. Do you want to go on a guided tour? Do you want to go to the beach? (or)

3. They went sightseeing yesterday. They’re quite tired today. (so)

4. Vietnam has beautiful scenery. It has a rich culture, too. (and)

5. We wanted to try some local dishes. The only restaurant in town was closed. (but)

Đáp án:

1. I really wanted to help at the clean-up, but I was busy that day.

2. Do you want to go on a guided tour, or go to the beach?

3. They went sightseeing yesterday, so they’re quite tired today.

4. Vietnam has beautiful scenery and it has a rich culture, too.

5. We wanted to try some local dishes, but the only restaurant in town was closed.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi rất muốn giúp dọn dẹp, nhưng hôm đó tôi bận rồi.

2. Bạn muốn tham gia một chuyến tham quan có hướng dẫn viên, hay đi đến bãi biển?

3. Hôm qua họ đã đi tham quan nên hôm nay họ khá mệt.

4. Việt Nam có phong cảnh đẹp và nền văn hóa phong phú.

5. Chúng tôi muốn thử một số món ăn địa phương, nhưng nhà hàng duy nhất trong thị trấn đã đóng cửa.

Your turn

3 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 Bright) You have just got back from a holiday at an eco-tourism destination and you want to write an email to your English friend about it. Answer the questions. (Bạn vừa trở về sau một kỳ nghỉ tại một địa điểm du lịch sinh thái và bạn muốn viết một email cho một bạn người Anh về điều đó. Trả lời các câu hỏi.)

1. Where is the place?

2. What did you do/see there?

3. What did you do to protect it?

4. How can you recommend it?

Đáp án:

1. Cúc Phương National Park.

2. I spent most of my time exploring the forests. I saw a lot of animals such as Delacour’s langur, a type of monkey and butterflies that had beautiful vibrant colours.

3. I stayed on trails and didn’t drop litter.

4. You should definitely visit Cúc Phương National Park if you get the chance.

Hướng dẫn dịch:

1. Vườn quốc gia Cúc Phương.

2. Tôi đã dành phần lớn thời gian của mình để khám phá những khu rừng. Tôi đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật như voọc Delacour, một loại khỉ và bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.

3. Tôi giữ gìn đường mòn và không xả rác.

4. Bạn nhất định nên đến thăm Vườn Quốc gia Cúc Phương nếu có cơ hội.

4 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write your email (about 120–150 words). (Viết email khoảng 120 – 150 từ.)

• Use Sebastian’s email as a model.

• Use your answers in Exercise 3.

• Use appropriate language to describe the place.

• Use compound sentences.

• Use the plan below.

Plan

Hi + (your friend’s first name),

(Para 1) writing the opening remarks, saying where you went

(Para 2) saying what you did/saw – how you protected the place

(Para 3) saying how you felt, recommending the place

(closing remarks)

(your first name)

Đáp án:

Dear John,

Guess what! I’ve just got back from an eco-holiday in Cúc Phương National Park. It is the largest nature reserve in Northern Vietnam.

The national park is an amazing place. You can go trekking, cycling or kayaking and have a chance to enjoy bird watching but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the Delacour’s langur, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter. I also got the chance to see the butterflies that had beautiful vibrant colours.

I had a fantastic time in Cúc Phương National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on my Instagram.

Best wishes,

Maria

Hướng dẫn dịch:

John thân mến,

Đoán xem tớ định nói gì nào! Tớ vừa trở về từ một chuyến du lịch sinh thái ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Đây là khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất miền Bắc Việt Nam.

Vườn quốc gia là một nơi tuyệt vời. Bạn có thể đi bộ xuyên rừng, đi xe đạp hoặc chèo thuyền kayak và có cơ hội ngắm chim nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là động vật hoang dã. Tớ đã dành phần lớn thời gian để khám phá những khu rừng, vì vậy tớ đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật. Những tớ yêu thích nhất là Voọc Delacour, một loại khỉ. Chúng đáng yêu và rất thân thiện, nhưng đáng buồn thay, chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nhìn thấy chúng khiến tớ càng bảo vệ ngôi nhà của chúng cẩn thận hơn, vì vậy tớ đã giữ gìn đường mòn và không xả rác. Tớ cũng có cơ hội nhìn thấy những con bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.

Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Bạn chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, bạn có thể xem những bức ảnh của tớ trên Instagram.

Lời chúc tốt nhất,

Maria

5 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 Bright) Check your email for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your emails and check each other’s work. (Kiểm tra email của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi email theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá