Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright

3.4 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 5 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment

Vocabulary

Environmental problems

1 (trang 57 SGK tiếng Anh 10 Bright) Label the photos with words/phrases from the list. One word/phrase is extra. Listen and check. (Gắn nhãn các bức ảnh bằng các từ / cụm từ trong danh sách. Một từ / cụm từ bị dư. Nghe và kiểm tra.)

• plastic pollution        • deforestation             • thinning of ozone layer

• air pollution              • rise in endangered species    • climate change

• emission of greenhouse gases

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 1) 

Đáp án:

1. air pollution

2. rise in endangered species

3. climate change

4. thinning of ozone layer

5. plastic pollution

6. deforestation

Hướng dẫn dịch:

1. ô nhiễm không khí

2. sự gia tăng các loài gặp nguy cơ tuyệt chủng

3. biến đổi khí hậu

4. sự suy giảm tầng ozon

5. ô nhiễm nhựa

6. nạn phá rừng

2 (trang 57 SGK tiếng Anh 10 Bright) What will happen if the problems in Exercise 1 continue? Use the following ideas to make sentences. (Điều gì sẽ xảy ra nếu các vấn đề trong bài tập 1 tiếp tục xảy ra? Sử dụng các ý sau để đặt câu.)

• ground / become polluted     

• Earth’s temperature / rise

• forests / become smaller and animals / lose homes

• harmful UV light / reach Earth        

• be difficult to breathe

• extreme weather events / become more common

• more species / become extinct

Đáp án:

• If plastic pollution continues, the ground will become polluted.

• If emission of greenhouse gases continues, Earth’s temperature will rise.

• If deforestation continues, forests will become smaller and animals will lose their homes.

• If thinning of the ozone layer continues, harmful UV light will reach Earth.

• If air pollution continues, it will be difficult to breathe.             

• If climate change continues, extreme weather events will become more common.

• If the rise in endangered species continues, more species will become extinct.

Hướng dẫn dịch:

• Nếu ô nhiễm nhựa tiếp tục, mặt đất sẽ trở nên ô nhiễm.

• Nếu khí thải nhà kính tiếp tục, khí hậu trái đất sẽ tăng lên.

• Nếu nạn phá rừng tiếp tục, các khu rừng sẽ hẹp lại và các con vật sẽ mất nhà ở.

• Nếu sự suy giảm tầng ozon tiếp tục, tia UV có hại sẽ chạm tới trái đất.

• Nếu ô nhiễm không khí tiếp tục, thật khó để thở.

• Nếu biến đổi khí hậu tiếp tục, các hiện tượng thời tiết cực đoan sẽ trở nên phổ biến hơn.

• Nếu sự gia tăng các loài gặp nguy cơ tuyệt chủng tiếp tục, nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng.

Pronunciation

3 (trang 57 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and put the words plastic, reach, endangered, become, species, event, greenhouse and breathe in the correct column. Practise saying them with a partner. (Nghe và đặt các từ plastic, reach, endangered, become, species, event, greenhouse và breathe vào đúng cột. Thực hành nói chúng với một bạn.)

/ɪ/

/iː/

 

 

Đáp án:

/ɪ/

/iː/

plastic

endangered

become

event

reach

species

greenhouse

breath

Hướng dẫn dịch:

/ɪ/

/iː/

nhựa

có nguy cơ tuyệt chủng

trở nên

sự kiện

chạm tới

loài

nhà kính

hít thở

 

Listening

4 (trang 57 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to four friends talking about environmental problems. Answer the questions. Write in your notebook. (Nghe bốn người bạn nói về các vấn đề môi trường. Trả lời các câu hỏi. Viết vào vở của bạn.)

1. Who will suffer if weather patterns change?

2. According to Rob, what should people do to stop climate change?

Audio 2.22

Nội dung bài nghe:

Rob: Hey Sam, how’s things? You look like you need a hot drink!

Sam: Hey guys. It’s raining cats and dogs out today! If it keeps raining like this, we’ll all be underwater soon!

Susan: That’s no joke, Sam; climate change is already a serious problem.

Sam: If the world gets hotter, won’t it rain less?

Susan: It’s really complicated, but basically, all of the weather might change.

Rob: So, we won’t just get very warm summers, right?

Susan: Maybe we’ll get warmer weather, but we’ll also get more rain. We might even get tornadoes.

Helen: Oh, no! That sounds awful! If weather patterns change, animals and plants will suffer as well as people.

Sam: What can we do to stop it, then?

Rob: If we all walk instead of taking the car, we’ll cut down on air pollution.

Sam: And if there’s not that much less pollution, we can help the environment stop climate change.

Susan: Exactly!

Hướng dẫn dịch:

Rob: Này Sam, mọi thứ thế nào rồi? Có vẻ như bạn cần một thức uống nóng!

Sam: Nè các bạn. Hôm nay trời mưa to ghê! Nếu trời vẫn mưa như thế này, tất cả chúng ta sẽ sớm ở dưới nước!

Susan: Đây không phải là trò đùa đâu Sam; biến đổi khí hậu đã và đang là một vấn đề nghiêm trọng rồi.

Sam: Nếu thế giới trở nên nóng hơn, liệu trời sẽ ít mưa hơn chứ?

Susan: Nó thực sự phức tạp, nhưng về cơ bản, tất cả thời tiết đều có thể thay đổi.

Rob: Vì vậy, chúng ta sẽ không chỉ có mùa hè rất ấm áp, phải không?

Susan: Có thể thời tiết sẽ ấm hơn, nhưng cũng sẽ có nhiều mưa hơn. Chúng ta thậm chí có thể có lốc xoáy.

Helen: Ôi không! Nghe ghê quá đi! Nếu cấu trúc thời tiết thay đổi, động vật và thực vật sẽ bị ảnh hưởng cũng như con người.

Sam: Vậy thì chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn nó?

Rob: Nếu tất cả chúng ta đi bộ thay vì đi ô tô, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm không khí.

Sam: Và nếu không làm không khí ít ô nhiễm hơn, chúng ta có thể giúp môi trường ngăn chặn biến đổi khí hậu.

Susan: Chính xác!

Đáp án:

1. Animals, plants and people will suffer if weather patterns change.

2. According to Rob, people should walk instead of taking the car.

Hướng dẫn dịch:

1. Động vật, thực vật và con người sẽ chịu thiệt hại nếu thời tiết thay đổi.

2. Theo Rob, mọi người nên đi bộ thay vì đi ô tô.

5a. Reading

Reading

1 (trang 58 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the title of the article and look at the picture. How can we clean our oceans? Listen and read to find out. (Đọc tiêu đề của bài báo và nhìn vào hình ảnh. Làm thế nào chúng ta có thể làm sạch đại dương? Nghe và đọc để tìm ra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 2) 

Đáp án:

We can clean our oceans with special machines.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể làm sạch đại dương bằng các loại máy móc đặc biệt.

2 (trang 58 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the article and decide if each of the statements (1–5) is T (true), F (false) or DS (doesn’t say). (Đọc bài báo và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng), F (sai) hay DS (không nói).)

1. Boyan Slat invented System 600/B. _______

2. Boyan used recycled materials to make his machine. _______

3. The machine uses ocean currents and wind to move. _______

4. Boyan asked for help online to raise money. _______

5. Boyan believes hard work is more important than fundraising. _______

Đáp án:

1. F

2. DS

3. T

4. T

5. DS

Hướng dẫn dịch:

1. Boyan Slat đã phát minh ra System 600/B.

2. Boyan đã sử dụng vật liệu tái chế để chế tạo chiếc máy của mình.

3. Chiếc máy sử dụng dòng hải lưu và gió để di chuyển.

4. Boyan đã nhờ sự giúp đỡ từ trực tuyến để gây quỹ.

5. Boyan tin rằng làm việc chăm chỉ quan trọng hơn việc gây quỹ.

3 (trang 58 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the article again and correct the sentences. (Đọc lại bài báo và sửa lại các câu.)

1. The Great Pacific Garbage Patch is between South Korea and Japan.

 __________________________________________________________

 2. Boyan’s machine is used to clean pipes.

 __________________________________________________________

 3. System 001/B takes waste to land every 6–8 weeks.

 __________________________________________________________

 4. 80 engineers work for Ocean Cleanup.

 __________________________________________________________

Đáp án:

1. The Great Pacific Garbage Patch is between North America and Japan.

2. Boyan’s machine is used to catch ocean rubbish.

3. Ships take away the waste every 6-8 weeks.

4. Over 80 engineers, scientists and environmental experts are working for Ocean Cleanup.

Hướng dẫn dịch:

1. Đảo rác Thái Bình Dương nằm giữa Bắc Mỹ và Nhật Bản.

2. Chiếc máy của Boyan được sử dụng để gắp rác ở đại dương.

3. Tàu chở rác thải đi 6-8 tuần một lần.

4. Hơn 80 kỹ sư, nhà khoa học và chuyên gia môi trường đang làm việc cho Ocean Cleanup.

Vocabulary

4 (trang 59 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Which of these activities can we do to save energy? save forests? reduce air pollution? protect wildlife? reduce rubbish? (Lắng nghe và lặp lại. Chúng ta có thể làm những hoạt động nào để tiết kiệm năng lượng? cứu rừng? giảm ô nhiễm không khí? bảo vệ động vật hoang dã? giảm thiểu rác thải?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 3)Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 4) 

We can use solar energy to reduce air pollution.

Đáp án:

-We can use solar energy to reduce air pollution.

- We can take part in clean-up days to reduce rubbish.

- We can use public transport to reduce air pollution.

- We can be a member of a wildlife group to protect wildlife.

- We can recycle to reduce rubbish.

- We can use energy-efficient lights to save energy.

- We can put out campfires to save forests.

- We can have a compost bin to reduce rubbish.

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta có thể sử dụng năng lượng mặt trời để làm giảm ô nhiễm không khí.

- Chúng ta có thể tham gia các ngày hội dọn rác để giảm lượng rác thải.

- Chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để giảm ô nhiễm không khí.

- Chúng ta có thể trở thành thành viên của hội nhóm về động vật hoang dã để bảo vệ chúng.

- Chúng ta có thể tái chế để giảm lượng rác thải.

- Chúng ta có thể sử dụng những ánh sáng từ năng lượng tiết kiệm để tiết kiệm năng lượng.

- Chúng ta có thể dập tắt lửa để cứu những khu rừng.

- Chúng ta có thể ủ phân hữu cơ để giảm lượng rác thải.

Speaking

5 (trang 59 SGK tiếng Anh 10 Bright) How important is Boyan’s invention for the environment? Discuss. (Phát minh của Boyan quan trọng như thế nào đối với môi trường? Thảo luận.)

Đáp án:

A: I believe Boyan’s invention is very important for the environment.

B: I totally agree with you. It helps clean oceans and protect our planet.

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ tin rằng phát minh của Boyan rất quan trọng đối với môi trường.

A: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Nó giúp làm sạch đại dương và bảo vệ hành tinh của chúng ta.

Writing

6 (trang 59 SGK tiếng Anh 10 Bright) Your school is organising an environmental week. Prepare a poster illustrating environmental problems and possible solutions. Tell your class. (Trường học của bạn đang tổ chức tuần lễ môi trường. Chuẩn bị một tấm áp phích minh họa các vấn đề môi trường và các giải pháp khả thi. Nói cho cả lớp nghe.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 5) 

Hi guys! As you know, environmental problems are affecting our lives. There are many environmental issues such as: climate change, deforestation… Climate change impacts human health by worsening air and water quality and increasing the spread of diseases. Deforestation can lead to soil erosion, greenhouse effects and biodiversity losses. So, we need to take action immediately to prevent them. Using public transport and planting trees will contribute to making a better environment and a better world.

Hướng dẫn dịch:

Chào các bạn! Như các bạn đã biết, các vấn đề về môi trường đang ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Có nhiều vấn đề về môi trường như: biến đổi khí hậu, nạn phá rừng… Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe con người bằng cách làm giảm đi chất lượng nước và không khí, đồng thời gia tăng sự lây lan của dịch bệnh. Nạn phá rừng có thể dẫn đến xói mòn đất, hiệu ứng nhà kính và mất sự đa dạng sinh học. Vì vậy, chúng ta cần hành động ngay bây giờ để ngăn chặn chúng. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng và trồng cây xanh sẽ góp phần làm cho môi trường và thế giới tốt đẹp hơn.

Value our environment

(trang 59 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những khẳng định dưới đây không? Tại sao/ tại sao không?)

Respecting the environment means ...

1. changing your lifestyle and cycling to work instead of driving.

2. doing what you can to keep the streets clean.

3. protecting nature reserves so that we can have places that will attract tourists.

4. reducing our waste, reusing what we can, and recycling what we can’t use.

Đáp án:

I agree with all statements. As you know, the environment plays an integral part for everyone. When you respect the environment, you will receive the advantages from it. Respecting the environment means changing your lifestyle and cycling to work instead of driving, doing what you can to keep the streets clean, protecting nature reserves so that we can have places that will attract tourists, reducing our waste, reusing what we can, and recycling what we can’t use. All the actions above will contribute to making a better place for people.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tất cả các nhận định. Như bạn đã biết, môi trường đóng một phần không thể thiếu đối với tất cả mọi người. Khi bạn tôn trọng môi trường, bạn sẽ nhận được những lợi ích từ nó. Tôn trọng môi trường có nghĩa là thay đổi lối sống của bạn và đạp xe đi làm thay vì lái xe, làm những gì bạn có thể để giữ đường phố sạch sẽ, bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên để chúng ta có những địa điểm thu hút khách du lịch, giảm thiểu rác thải, tái sử dụng những gì có thể và tái chế những gì chúng ta không thể sử dụng. Tất cả những hành động trên sẽ góp phần tạo nên một nơi ở tốt hơn cho con người.

Culture Spot

(trang 59 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you know any environmental movements in other countries? (Bạn có biết bất kỳ phong trào môi trường nào trong các quốc gia khác không?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 6) 

Đáp án:

The Earth First, which started in 1991, is an environmental movement in the UK. Its focus is on the protection of wilderness and wildlife.

Hướng dẫn dịch:

The Earth First hình thành vào năm 1991, là một phong trào vì môi trường ở Anh. Trọng tâm của phong trào là bảo vệ vùng hoang dã và động vật hoang dã.

5b. Grammar

Verb forms

Gerund / to-infinitive / bare infinitive

1 (trang 60 SGK tiếng Anh 10 Bright) Study the examples and identify the verb forms in bold. (Nghiên cứu các ví dụ và xác định các dạng động từ in đậm.)

• She agreed to come to join us in the clean-up day.

• Mum made us take the magazines to the recycling centre.

• I can’t stand people throwing litter on the streets.

Đáp án:

- to come: to-infinitive

- take: bare infinitive

- throwing: gerund

Hướng dẫn dịch:

- đến: động từ nguyên mẫu có “to”

- mang: động từ nguyên mẫu không có “to”

- vứt: danh động từ

2 (trang 60 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs under the correct headings. (Đặt các động từ dưới các đề mục đúng.)

• plan         • can’t help      • let       • hate    • like • would like     

• prefer         • want • agree • need • would prefer

• would rather • had better • don’t mind     • deny            

• finish • can’t stand • enjoy             • promise         • expect

V + gerund

V + to-infinitive

V + bare infinitive

can’t help

plan

let

Đáp án:

V + gerund

V + to-infinitive

V + bare infinitive

can’t help

hate

like

prefer

don’t mind

deny

finish

enjoy

can’t stand

plan

would like

prefer

want

agree

would prefer

need

promise

expect

hate

like

let

would rather

had better

 

Hướng dẫn dịch:

Động từ + V-ing

Động từ + - to V

Động từ + V nguyên mẫu

không chịu được

ghét

thích

thích hơn

không phiền

phủ nhận

hoàn thành

tận hưởng

không chịu được

kế hoạch

thích

thích hơn

muốn

đồng ý

thích hơn

cần

hứa

mong đợi

ghét

thích

để

thích hơn

nên

 

 

3 (trang 60 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct verb form. (Chọn dạng động từ đúng.)

1. Would you rather go/going swimming instead of taking part in the park clean-up today?

2. I need you to take/taking these boxes to the recycling centre.

3. He denied to drop/dropping litter in the school playground, and I believe him.

4. I like work/working at the local animal centre.

5. You’d better ask/to ask for permission to feed the animals.

6. We agreed participate/to participate in the clean-up day.

7. Christine enjoys using/to use public transport.

8. She wants try/to try organic food.

Đáp án:

1. go

2. to take

3. dropping

4. working

5. ask

6. to participant

7. using

8. to try

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn đi bơi thay vì tham gia ngày hội dọn dẹp ở công viên ngày hôm nay không?

2. Tôi cần bạn mang những hộp này đến trung tâm tái chế.

3. Anh ấy phủ nhận việc vứt rác bừa bãi trong sân chơi ở trường, và tôi tin anh ấy.

4. Tôi thích làm việc tại trung tâm động vật địa phương.

5. Bạn nên xin phép để cho động vật ăn.

6. Chúng tôi đồng ý tham gia vào ngày hội dọn dẹp.

7. Christine thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

8. Cô ấy muốn thử thực phẩm hữu cơ.

4 (trang 60 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the correct to-infinitive, bare infinitive or -ing form. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng chính xác của to-infinitive, bare infinitive hoặc -ing.)

1. A: Joe, let me _______________________ (help) you plant the flowers!

B: Cool! Don’t you mind _______________________ (cut) the grass?

2. A: Would you prefer _____________________ (walk) or _____________________ (take) the train to work?

B: I prefer ______________________ (cycle) to work.

3. A: Do you want _______________________ (come) to our school’s environment day event?

B: I can’t. I promised ___________________________ (take) my brother to football practice.

4. A: They agreed _______________________ (have) a greenhouse in our school.

B: Yes! They expect it ___________________________ (be) ready by the end of next week.

Đáp án:

1. help/cutting

2. to walk - to take/to cycle - cycling

3. to come/to take

4. to have/to be

Hướng dẫn dịch:

1. A: Joe, hãy để tớ giúp cậu trồng hoa!

B: Tuyệt! Cậu có phiền khi cắt cỏ không?

2. A: Bạn thích đi bộ hay đi tàu đến nơi làm việc?

B: Tớ thích đạp xe đến nơi làm việc hơn.

3. A: Cậu có muốn tham dự sự kiện ngày môi trường của trường mình không?

B: Tớ không thể đi rồi. Tớ đã hứa sẽ đưa em trai tớ đi tập bóng đá.

4. A: Họ đồng ý xây một nhà kính trong trường học của chúng mình.

B: Đúng vậy! Họ hy vọng nó sẽ hoạt động vào cuối tuần sau.

5 (trang 60 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the examples then put the verbs in brackets into the correct to-infinitive or -ing form. Explain the difference in meaning. (Đọc các ví dụ sau đó đặt các động từ trong ngoặc ở dạng chính xác to V hoặc -ing. Giải thích sự khác biệt về nghĩa.)

1. Don’t forget _________________ (buy) eco-friendly toothpaste.

2. He’ll never forget _________________ (rescue) the baby turtles.

3. He stopped _________________ (ask) for directions to the park.

4. Stop _________________ (print) all your emails!

5. I’ll always remember _________________ (volunteer) with the charity in Africa.

6. Remember _________________ (tell) Jack about the clean-up day.

Đáp án:

1. to buy

2. rescuing

3. to ask

4. printing

5. volunteering

6. to tell

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng quên mua kem đánh răng thân thiện với môi trường.

2. Anh ấy sẽ không bao giờ quên việc đã giải cứu những chú rùa con.

3. Anh ấy dừng lại để hỏi đường đến công viên.

4. Ngừng hẳn việc in tất cả các email của bạn đi!

5. Tôi sẽ luôn ghi nhớ việc đã tham gia tình nguyện với tổ chức từ thiện ở Châu Phi.

6. Nhớ phải kể với Jack về ngày hội dọn dẹp.

Relative clauses

6 (trang 61 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the sentences (1–3) and complete the rules (a–c) with the words in bold. (Đọc các câu (1–3) và hoàn thành các nguyên tắc (a – c) với các từ in đậm.)

1. A vacuum cleaner is a machine which/that we use to vacuum the carpets.

2. He’s the man whose sister eats organic food.

3. Sue is the girl who/that works at the local animal shelter.

We use:

a. _____________________ to refer to people.

b. _____________________ to refer to things.

c. _____________________ to refer to possession.

Đáp án:

a. who/that

b. which/that

c. whose

Hướng dẫn dịch:

1. Máy hút bụi là một loại máy mà chúng ta sử dụng để hút bụi các tấm thảm.

2. Anh ấy là người có chị gái ăn thực phẩm hữu cơ.

3. Sue là cô gái làm việc tại trại động vật địa phương.

a. who/that để đề cập con người.

b. which/that để đề cập đồ vật

c. whose để đề cập sự sở hữu.

7 (trang 61 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Kate is the woman whose/who is a member of a wildlife group.

2. John’s the boy who/whose dad cycles to work.

3. This is the greenhouse which/who they built last month.

4. These are the boots who/that we will wear during the clean-up day

Đáp án:

1. who

2. whose

3. which

4. that

Hướng dẫn dịch:

1. Kate là người phụ nữ làm thành viên của một nhóm về động vật hoang dã.

2. John là cậu bé có bố đi xe đạp đến chỗ làm.

3. Đây là nhà kính mà họ đã xây dựng vào tháng trước.

4. Đây là những đôi ủng mà chúng ta sẽ mang trong ngày hội dọn dẹp.

8 (trang 61 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with who, which, that or whose. Which clauses are defining (D)? Which are non-defining (ND)? Use commas where necessary. (Điền vào mỗi chỗ trống với who, which, that hoặc whose. Mệnh đề nào xác định (D)? Mệnh đề nào không xác định (ND)? Sử dụng dấu phẩy nếu cần thiết.)

1. My car, which I bought last week, is eco-friendly. ND

2. The woman ____________ started the Environment Club is my geography teacher.

3. The bin ____________ is in our garden is for compost.

4. Cindy ____________ parents are environmentalists is studying Environmental Science.

5. This shirt ____________ is my favourite is organic cotton.

6. That’s the girl ____________ brother works at the animal shelter.

7. The man ____________ just entered the building is the owner of the greenhouse.

Đáp án:

1. which - ND

2. who - D

3. which/that - D

4. whose - ND

5. which - ND

6. whose - ND

7. who/that - D

 

Hướng dẫn dịch:

1. Chiếc xe hơi của tôi, cái mà tôi đã mua vào tuần trước, thì thân thiện với môi trường.

2. Người phụ nữ thành lập Câu lạc bộ Môi trường là giáo viên địa lý của tôi.

3. Thùng ở trong vườn của chúng tôi dùng để làm phân hữu cơ.

4. Cindy, người có bố mẹ là những nhà môi trường, đang theo học ngành Khoa học Môi trường.

5. Chiếc áo này, cái mà tôi thích nhất, thì làm bằng vải cotton hữu cơ.

6. Đó là cô gái có anh trai làm việc tại trại động vật.

7. Người đàn ông vừa mới bước vào tòa nhà là chủ nhân của cái nhà kính.

9 (trang 61 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the sentences using the words in bold. (Hoàn thành các câu có sử dụng các từ in đậm.)

1. Pass me the leaflets. We printed them yesterday. (WHICH)

-> Pass me the leaflets _______________________________ yesterday.

2. Linda usually organises the meeting. She’s on holiday this week. (WHO)

-> Linda, _______________________________, is on holiday this week.

3. This is Mr Jones. His wife works in the recycling centre. (WHOSE)

-> This is Mr Jones, _______________________________ the recycling centre.

4. Where is the environmental magazine? John brought it last Friday. (THAT)

-> Where’s the _______________________________ last Friday?

Đáp án:

1. Pass me the leaflets which we printed yesterday.

2. Linda, who usually organises the meeting, is on holiday this week.

3. This is Mr Jones, whose wife works in the recycling centre.

4. Where’s the environmental magazine that John bought last Friday?

Hướng dẫn dịch:

1. Đưa cho tớ tờ rơi mà chúng ta đã in ngày hôm qua với.

2. Linda, người thường tổ chức cuộc họp, đang đi nghỉ vào tuần này.

3. Đây là anh Jones, người có vợ làm việc trong trung tâm tái chế.

4. Tạp chí về môi trường mà John đã mua vào thứ sáu tuần trước ở đâu vậy?

Speaking

10 (trang 61 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the sentences so that they are true for you. Tell your partner. (Hoàn thành các câu để chúng đúng với bạn. Kể nó với người bạn của bạn.)

1. I like people _________________________________________ .

2. This is my friend, _____________________________________ .

3. I would rather use public transport ________________________ .

4. I enjoy visiting places __________________________________ .

5. I’m looking for a person ________________________________ .

Đáp án:

1. I like people who are funny.

2. This is my friend, who loves participating in environmental protection activities.

3. I would rather use public transport which/that is good to the environment.

4. I enjoy visiting places which/that have canteens nearby.

5. I’m looking for a person who wears red glasses.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích những người vui nhộn.

2. Đây là bạn của tôi, người rất thích tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

3. Tôi thích sử dụng các phương tiện công cộng có lợi cho môi trường.

4. Tôi đang tìm một người đeo kính màu đỏ.

5c. Listening

True/False statements

1a (trang 62 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to listen to an interview with Ruby and Jessica. Read the sentences (1–4) and underline the key words. (Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn cùng Ruby và Jessica. Đọc các câu (1–4) và gạch chân các từ khóa.)

1. Ruby and Jessica got inspired by an environmental movement. _____

2. Bees are in danger because of climate change. _____

3. Ruby and Jessica’s first project was at their own school. _____

4. The main focus of Ruby and Jessica’s work now is on building Bee Gardens. _____

Đáp án:

1. Ruby and Jessica got inspired by an environmental movement.

2. Bees are in danger because of climate change.

3. Ruby and Jessica’s first project was at their own school.

4. The main focus of Ruby and Jessica’s work now is on building Bee Gardens.

Hướng dẫn dịch:

1. Ruby và Jessica lấy truyền cảm hứng từ phong trào về môi trường.

2. Loài ong đang gặp nguy hiểm bởi vì biến đổi khí hậu.

3. Dự án đầu tiên của Ruby và Jessica ở tại trường học của chính họ.

4. Công việc chính của Ruby và Jessica hiện nay là xây dựng những Vườn Ong.

1b (trang 62 SGK tiếng Anh 10 Bright) What do you think the interview is about? (Bạn nghĩ cuộc phỏng vấn nói về điều gì?)

A. ways to protect the environment

B. why we need bees

C. inspiring environmental projects

Đáp án:

C. The interview is about inspiring environmental projects.

Hướng dẫn dịch:

Cuộc phỏng vấn nói về những dự án về môi trường truyền cảm hứng.

2 (trang 62 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen to the interview and decide if each of the statements (1–4) is T (True) or F (False). (Bây giờ, hãy nghe cuộc phỏng vấn và quyết định xem mỗi khẳng định (1–4) là T (Đúng) hay F (Sai).)

Audio 2.25

Nội dung bài nghe:

Host: … and now we’re talking to two friends, Ruby and Jessica, who started a huge environmental movement. So, girls, ho did all this begin?

Ruby: It all came about because of our geography teacher, Mr Campbell. He showed us a documentary in class about how important bees are.

Jessica: But Mr Campbell told us that bees are in danger themselves – and the reason is us.

Host: What do you mean?

Ruby: The number of bees is falling all over the world, and the number of species is decreasing, all because of climate change.

Host: So what are you girls doing about it?

Jessica: Well, our first project was small. We just wanted to help our local bee population out, so we asked permission from our head teacher to plant a Bee Garden at school.

Ruby: The Bee Garden was very successful, so we decided to create one in our local park.

Jessica: After that, we helped other schools to build their own Bee Gardens. That’s when we decided to set up the Bee Garden Club.

Host: So, what are you doing now?

Ruby: We’re supporting climate change action. We’ve both started living sustainably, and we encourage other people to do the same through our website and social media.

Host: That’s great!

Hướng dẫn dịch:

Người dẫn chương trình: … và bây giờ chúng ta sẽ nói chuyện với hai người bạn, Ruby và Jessica, những người đã khởi xướng một phong trào lớn về môi trường. Vì vậy, các cô gái, tất cả những điều đó đã bắt đầu như thế nào?

Ruby: Tất cả đều xảy ra nhờ giáo viên địa lý của chúng tôi, ông Campbell. Ông ấy đã cho chúng tôi xem một bộ phim tài liệu trong lớp về tầm quan trọng của các loài ong.

Jessica: Nhưng ông Campbell đã nói với chúng tôi rằng những con ong đang gặp nguy hiểm - và chúng ta chính là nguyên nhân.

Người dẫn chương trình: Ý của bạn là sao nhỉ?

Ruby: Số lượng ong đang giảm trên khắp thế giới và số lượng loài cũng đang giảm, tất cả là do biến đổi khí hậu.

Người dẫn chương trình: Vậy những cô gái đang làm gì với điều đó?

Jessica: À, dự án đầu tiên của chúng tôi thì nhỏ thôi. Chúng tôi chỉ muốn giúp đỡ đàn ong ở địa phương mình, vì vậy chúng tôi đã xin phép hiệu trưởng để làm một Vườn Ong ở trường.

Ruby: Vườn Ong đã rất thành công, vì vậy chúng tôi quyết định tạo thêm một vườn trong công viên địa phương của mình.

Jessica: Sau đó, chúng tôi đã giúp các trường khác xây dựng Vườn Ong của riêng họ. Đó là lúc chúng tôi quyết định thành lập Câu lạc bộ Vườn Ong.

Người dẫn chương trình: Vậy, hiện tại bạn đang làm gì?

Ruby: Chúng tôi đang hỗ trợ hoạt động biến đổi khí hậu. Cả hai chúng tôi đều đã bắt đầu sinh sống bền vững và chúng tôi khuyến khích những người khác cũng làm như vậy thông qua trang web và mạng xã hội của mình.

Người dẫn chương trình: Điều đó thật tuyệt!

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

Hướng dẫn dịch:

1. Ruby và Jessica lấy truyền cảm hứng từ phong trào về môi trường.

2. Loài ong đang gặp nguy hiểm bởi vì biến đổi khí hậu.

3. Dự án đầu tiên của Ruby và Jessica ở tại trường học của chính họ.

4. Công việc chính của Ruby và Jessica hiện nay là xây dựng những Vườn Ong.

3 (trang 62 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the questions and the possible answers in Exercise 4. Which dialogue(s) take(s) place … (Đọc các câu hỏi và các câu trả lời có tính khả thi trong Bài tập 4. (Các) đoạn hội thoại nào diễn ra ...)

– at home ? (ở nhà) ______

– in a shop ? (trong cửa hàng) ______

– at school ? (ở trường) ______

Đáp án:

- Dialogue 3 and 4 take place at home.

- Dialogue 1 takes place in a shop.

- Dialogue 2 takes place at school.

Hướng dẫn dịch:

- Hội thoại 3 và 4 diễn ra ở nhà.

- Hội thoại 1 diễn ra trong cửa hàng.

- Hội thoại 2 diễn ra ở trường.

4 (trang 62 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to the dialogues. For each question (1–4), choose the correct answer (A, B or C). (Lắng nghe các cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi (1–4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear two friends talking. What does the boy offer to help Kate do?

A. design the cards

B. find recycled cards

C. send the cards

2. You will hear a teacher talking to a student. The student is going to _______.

A. build a wildlife shelter

B. plant a wildlife garden

C. organise a fundraising event

3. You will hear two friends talking. What is the girl planning to do with the glass jars?

A. recycle them

B. reuse them

C. put them in landfill

4. You will hear a girl talking to her mother. The girl tells her mum she’s going to _______.

A. give her clothes to her sister

B. donate her clothes to charity

C. swap her clothes with her friends

Audio 2.26

Nội dung bài nghe:

1.

Boy: Hi, Kate! What are you doing here?

Kate: I’m looking for some nice cards for my sister’s engagement party, but I want ones from recycled card.

Boy: Why not send electronic ones? I can help you create them online for free.

2.

Boy: Excuse me, Mrs Mason. Can I have permission hold a fundraising event? I want to collect money to help local wildlife.

Female teacher: That’s a nice idea, but how about planting trees for animals to live in?

Boy: How about a wildlife garden?

Female teacher: That’s a brilliant idea. Go ahead.

3.

Boy: Are you taking those glass jars to the recycling centre, Emma?

Girl: Oh, no – these aren’t for recycling.

Boy: Well, you shouldn’t throw them away. Glass takes a million years to break down in landfill!

Girl: I know that, Kyle. That’s why my family reuses glass. I’m taking these to my aunt, so she can fill them with honey from her beehives.

4.

Mum: Are you going to donate your clothes to charity?

Girl: Not exactly, Mum.

Mum: Well, they’re too small for your sister.

Girl: I know. My friends and I are having a clothes swap party. We can all get new outfits for free without harming the environment!

Hướng dẫn dịch:

1.

Chàng trai: Chào Kate! Cậu đang làm gì ở đây vậy?

Kate: Tớ đang tìm một số tấm thiệp đẹp cho tiệc đính hôn của chị gái, nhưng tớ muốn những tấm thiệp từ tái chế cơ.

Chàng trai: Tại sao không gửi những tấm thiệp điện tử nhỉ? Tớ có thể giúp cậu tạo chúng miễn phí trên mạng.

2.

Chàng trai: Xin lỗi,  Mason. Em có thể được phép tổ chức một sự kiện gây quỹ không? Em muốn quyên góp tiền để giúp đỡ động vật hoang dã ở địa phương.

Cô giáo: Đó là một ý tưởng hay đấy, nhưng bạn nghĩ thế nào nếu trồng cây cho động vật có chỗ sinh sống?

Chàng trai: Vậy xây một khu vườn dành cho động vật hoang dã thì sao ạ?

Cô giáo: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Thực hiện nào.

3.

Chàng trai: Bạn đang mang những chiếc lọ thủy tinh đó đến trung tâm tái chế hả Emma?

Cô gái: Ồ, không - những thứ này không phải dùng để tái chế.

Chàng trai: À, bạn không nên vứt chúng đi. Thủy tinh mất một triệu năm để phân hủy trong bãi rác lận!

Cô gái: Tớ biết điều đó, Kyle à. Đó là lý do tại sao gia đình tớ sử dụng lại thủy tinh. Tớ đang mang những chai này cho dì tớ để dì có thể đổ mật ong từ tổ ong của dì vào.

4.

Mẹ: Con có định quyên góp quần áo của mình cho tổ chức từ thiện không?

Con gái: Không đâu, mẹ à.

Mẹ: Chà, chúng quá nhỏ so với em gái của con.

Con gái: Con biết mà. Bạn bè của con và con đang tổ chức một bữa tiệc trao đổi quần áo. Tất cả chúng con đều có thể có trang phục mới miễn phí mà không gây hại đến môi trường!

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện của hai người bạn. Cậu bé đề nghị giúp Kate làm gì? - thiết kế những tấm thiệp

2. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện của một giáo viên với một học sinh. Học sinh sẽ - trồng một khu vườn cho động vật hoang dã

3. Bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện của hai người bạn. Cô gái định làm gì với những chiếc lọ thủy tinh? - tái sử dụng chúng

4. Bạn sẽ nghe thấy một cô gái nói chuyện với mẹ cô ấy. Cô gái nói với mẹ rằng cô ấy sẽ - đổi quần áo của cô ấy với bạn bè

Fun time

(trang 62 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 7) 

This programme is not interesting. Let’s turn off / turn on the TV and go for a walk.

Đáp án:

turn off

Hướng dẫn dịch:

Chương trình này thì không thú vị. Hãy tắt TV và đi dạo nào.

5d. Speaking

Vocabulary

Eco-friendly activities

1a (trang 63 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do the quiz and see how green you are. Pay attention to the words in bold. (Làm bài trắc nghiệm xem bạn sống xanh như thế nào. Chú ý đến các từ in đậm.)

How green are you?

1. When I finish using my computer, I ________ .

A. leave it on

B. leave it on standby

C. turn it off

2. When I go shopping, I buy fruit and vegetables ________ .

A. in plastic bags from the supermarket

B. loose from the supermarket

C. loose from the local market

3. When I send cards to friends and relatives, I ________ .

A. post bought cards at the post office

B. deliver homemade cards by hand

C. send electronic cards by email

4. When I make notes, I write on ________ .

A. a clean sheet of paper

B. a piece of recycled paper

C. the back of a used piece of paper

5. When I have a party, I use ________ .

A. plastic plates and throw them away

B. paper plates and throw them away

C. china plates and wash them up

Mostly A’s: You’re not very green, are you? Try making some changes!

Mostly B’s: You try to be green, but you don’t always get it right.

Mostly C’s: Well done! You’re really green!

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. C

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Khi sử dụng xong máy tính, tôi tắt nó.

2. Khi tôi đi mua sắm, tôi mua trái cây và rau củ ở trong túi nhựa của siêu thị.

3. Khi tôi gửi những tấm thiệp đến bạn bè và họ hàng, tôi gửi những tấm thiệp điện tử qua email.

4. Khi tôi ghi chú, tôi viết vào mặt sau của một mảnh giấy đã qua sử dụng.

5. Khi tôi có một bữa tiệc, tôi dùng đĩa sứ rồi rửa chúng.

Chủ yếu là A: Bạn không sống xanh lắm, phải không? Hãy thử thay đổi một số thứ!

Chủ yếu là B: Bạn cố gắng để sống xanh, nhưng không phải lúc nào bạn cũng thực hiện đúng.

Chủ yếu là C: Tốt lắm! Bạn thực sự sống xanh!

1b (trang 63 SGK tiếng Anh 10 Bright) How environmentally-friendly is your lifestyle? Tell your partner. (Lối sống của bạn thân thiện với môi trường như thế nào? Nói với người bạn của bạn.)

Đáp án:

- Most of my answers are C’s, so I’m really green.            

Hướng dẫn dịch:

Hầu hết các câu trả lời của tớ là C, vì vậy tớ thật sự sống xanh đấy.

Everyday English

Making suggestions

2a (trang 63 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and read the dialogue. What are Jane and Adam’s suggestions about making their city greener? (Nghe và đọc đoạn đối thoại. Jane và Adam có đề xuất gì về việc làm cho thành phố của họ xanh hơn?)

Jane: Let’s do our geography homework now. We have to come up with some ways to make our city greener.

Adam: Right. What about switching all the energy to solar or wind power?

Jane: I don’t think so because that would be very expensive. How about banning traffic from the city centre?

Adam: I couldn’t agree more. If fewer people drove their cars in the city, it would reduce air pollution. Another idea could be to make public transport cheaper.

Jane: I completely agree. Let’s prepare our presentation.

Đáp án:

They suggest banning traffic from the city centre and making public transport cheaper. By doing this, fewer people drive cars in the city. In this way, it would reduce air pollution.

Hướng dẫn dịch:

Họ đề xuất cấm giao thông vào trung tâm thành phố và làm cho phương tiện giao thông công cộng rẻ hơn. Bằng việc như vậy, ít người lái xe trong thành phố hơn. Theo cách này, nó sẽ làm giảm sự ô nhiễm không khí.

2b (trang 63 SGK tiếng Anh 10 Bright) Which of the underlined phrases/sentences are making suggestions, agreeing or disagreeing? (Những cụm từ/câu được gạch chân nào đang đưa ra lời đề xuất, đồng ý hoặc không đồng ý?)

Đáp án:

- Making suggestions: What about, how about, Another idea could be, Let’s.

- Disagreeing: I don’t think so.

- Agreeing: I couldn’t agree more, I completely agree.

Hướng dẫn dịch:

- Lời đề xuất: Thế còn, Một ý tưởng khác là, Hãy

- Không đồng ý: Tôi không nghĩ vậy

- Đồng ý: Tôi hoàn toàn đồng ý

3 (trang 63 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are thinking of possible ways to save energy at home. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Bạn đang nghĩ về những cách có thể để tiết kiệm năng lượng tại nhà. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong bài tập 2a. Sử dụng sơ đồ dưới đây. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 8) 

Đáp án:

A: We have to come up with some ways to save energy at home.

B: Right. What about trying not to use air conditioning?

A: I don’t agree because we need air conditioning when it is hot. Why not turn off the lights when we’re not using them?

B: That’s exactly what I think. Another idea could be to take showers instead of baths.

A: I totally agree with you. Our ideas to save energy at home are great.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta phải nghĩ ra một số cách để tiết kiệm năng lượng tại nhà.

B: Đúng vậy. Vậy cố gắng không sử dụng máy điều hòa được không nhỉ?

A: Tớ không đồng ý vì chúng ta cần máy điều hòa khi trời nóng. Tại sao ta không tắt đèn khi không sử dụng nhỉ?

B: Đó chính xác là những gì tớ nghĩ. Một ý tưởng nữa là tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn.

A: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Những ý tưởng để tiết kiệm năng lượng tại nhà của tụi mình đều tuyệt vời cả.

Pronunciation

Word stress in verbs

4 (trang 63 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and mark the stressed syllable. Listen again and repeat. Practise saying them. (Nghe và đánh dấu âm tiết có trọng âm. Nghe lại và lặp lại. Thực hành nói chúng.)

1. begin

2. deny

3. suggest

4. expect

5. agree

6. protect

7. forget

8. reduce

9. promote

Đáp án:

1. begin

2. deny

3. suggest

4. expect

5. agree

6. protect

7. forget

8. reduce

9. promote

Hướng dẫn dịch:

1. bắt đầu

2. phủ nhận

3. đề nghị

4. mong đợi

5. đồng ý

6. bảo vệ

7. quên

8. giảm

9. thăng chức

 

5e. Writing

A paragraph making suggestions

1a (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the paragraph. What is it about? (Đọc đoạn văn. Nó nói về cái gì?)

How to protect the natural environment - by Nat Johnson

Using renewable resources and reducing emissions are the two effective ways to protect our natural environment. To start with, we can use renewable resources of energy such as solar, wind or water power instead of burning fossil fuels. By doing this, we can reduce the pollution that burning fossil fuels produces and protect our natural resources. Furthermore, it would be a good idea to reduce emissions by leaving our cars at home and use public transport. We could also use bikes or walk to work or school. As a result, air quality will improve and car emissions will decrease, making our cities healthier and cleaner. To sum up, we should use renewable resources of energy and reduce emissions. By doing so, we can help our precious Earth.

Đáp án:

The paragraph is about ways to protect our natural environment.

Hướng dẫn dịch:

Đoạn văn nói về các cách bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta.

1b (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) Answer the questions. Which sentence(s) … (Trả lời các câu hỏi. Câu nào…)

1. state(s) the topic and main points?

2. contain(s) the writer’s first suggestion and expected result?

3. contain(s) the writer’s second suggestion and expected result?

4. summarise(s) the main points?

Đáp án:

1. Using renewable resources and reducing emission are the two effective ways to protect our natural environment.

2. To start with, we can use renewable resources of energy such as solar, wind or water power instead of burning fossil fuels. By doing this, we can reduce the pollution that burning fossil fuels produces and protect our natural resources.

3. Furthermore, it would be a good idea to reduce emission by leaving our cars at home and use public transport. We could also use bikes or walk to work or school. As a result, air quality will improve and car emissions will decrease, making our cities healthier and cleaner.

4. To sum up, we should use renewable resources of energy and reduce emissions. By doing so, we can help our precious Earth.

Hướng dẫn dịch:

1. Sử dụng tài nguyên tái tạo và giảm lượng khí thải là hai cách hiệu quả để bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta.

2. Để bắt đầu, chúng ta có thể sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió hoặc thủy năng thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch. Bằng cách này, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm do đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

3. Hơn nữa, nếu chúng ta để xe ô tô ở nhà và sử dụng phương tiện giao thông công cộng sẽ là một ý tưởng hay để giảm lượng khí thải. Chúng ta cũng có thể sử dụng xe đạp hoặc đi bộ để đi làm hoặc đi học. Như vậy, chất lượng không khí sẽ được cải thiện và lượng khí thải ô tô sẽ giảm xuống, làm cho thành phố của chúng ta trong lành và sạch sẽ hơn.

4. Tóm lại, chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và giảm lượng khí thải. Bằng cách đó, chúng ta có thể giúp ích cho Trái đất quý giá của chúng ta.

1c (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) What are the topic sentence, supporting sentences and concluding sentence in the paragraph? (Câu chủ đề, các câu hỗ trợ và câu kết luận trong đoạn văn là gì?)

Đáp án:

- Topic sentence: Using renewable resources and reducing emission are the two effective ways to protect our natural environment.

- Supporting sentences:

+ To start with, we can use renewable resources of energy such as solar, wind or water power instead of burning fossil fuels. By doing this, we can reduce the pollution that burning fossil fuels produces and protect our natural resources.

+ Furthermore, it would be a good idea to reduce emission by leaving our cars at home and use public transport. We could also use bikes or walk to work or school. As a result, air quality will improve and car emissions will decrease, making our cities healthier and cleaner.

- Concluding sentence: To sum up, we should use renewable resources of energy and reduce emissions. By doing so, we can help our precious Earth.

Hướng dẫn dịch:

- Câu chủ đề: Sử dụng tài nguyên tái tạo và giảm lượng khí thải là hai cách hiệu quả để bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta.

- Các câu hỗ trợ:

+ Để bắt đầu, chúng ta có thể sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió hoặc thủy năng thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch. Bằng cách này, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm do đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

+ Hơn nữa, nếu chúng ta để xe ô tô ở nhà và sử dụng phương tiện giao thông công cộng sẽ là một ý tưởng hay để giảm lượng khí thải. Chúng ta cũng có thể sử dụng xe đạp hoặc đi bộ để đi làm hoặc đi học. Như vậy, chất lượng không khí sẽ được cải thiện và lượng khí thải ô tô sẽ giảm xuống, làm cho thành phố của chúng ta trong lành và sạch sẽ hơn.

- Câu kết luận: Tóm lại, chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và giảm lượng khí thải. Bằng cách đó, chúng ta có thể giúp ích cho Trái đất quý giá của chúng ta.

2 (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the words in bold in the paragraph in Exercise 1 with the linkers from the box. (Thay những từ in đậm trong đoạn văn ở Bài tập 1 với những từ nối trong hộp.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. The environment | Bright (ảnh 9) 

Đáp án:

- To start with -> Firstly; we can -> we should

- By doing this -> If we do this; Furthermore -> In addition

- It would be a good idea -> A practical solution is

- As a result -> In this way; To sum up -> All in all

Hướng dẫn dịch:

- Đầu tiên; chúng ta nên

- Nếu ta làm vậy; Ngoài ra

- Giải pháp thiết thực là

- Theo cách này; Tóm lại

3 (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) Match the suggestions (1–3) to the results (a–c). Then make sentences as in the example. Use appropriate linkers. (Nối các đề xuất (1–3) với các kết quả (a – c). Sau đó đặt câu như trong ví dụ. Sử dụng các từ liên kết thích hợp.)

Suggestions

1.

 

recycle rubbish

2.

 

use natural weed killers in garden                  

3.

 

don’t buy plastic products

Results

a. reduce plastic pollution

b. cut down on waste and protect natural resources

c. stop chemicals poisoning animals and rivers

One thing we can do is … . By doing this, …

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

- One thing we can do is to recycle rubbish. If we do this, we can cut down on waste and protect natural resources.

- It would be a good idea to use natural weed killers in the garden. As a result, we would stop chemicals poisoning animals and rivers.

- We shouldn’t buy plastic products. In this way, we will reduce plastic pollution.

Hướng dẫn dịch:

- Một điều chúng ta có thể làm là tái chế rác. Nếu chúng ta làm điều này, chúng ta có thể cắt giảm chất thải và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Việc sử dụng thuốc diệt cỏ dại tự nhiên trong vườn là một ý kiến hay. Như vậy, chúng ta sẽ ngăn chặn các hóa chất đầu độc động vật và sông ngòi.

- Chúng ta không nên mua các sản phẩm từ nhựa. Bằng cách này, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.

Your turn

4 (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to write a paragraph making suggestions about how to save energy at home. Answer the questions. (Bạn chuẩn bị viết một đoạn văn đề xuất cách tiết kiệm năng lượng ở nhà. Trả lời các câu hỏi.)

1. What are you going to write?

2. What solutions can you suggest?

3. What will the expected results be?

Đáp án:

1. A paragraph making suggestions.

2. Turn off the lights when not using them and take showers instead of baths.

3. Use less electricity and save water.

Hướng dẫn dịch:

1. Một đoạn văn đưa ra đề xuất.

2. Tắt đèn khi không sử dụng và tắm vòi sen thay tắm bồn.

3. ử dụng điện ít hơn và tiết kiệm nước.

5 (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write your paragraph (about 120–150 words). (Viết đoạn văn khoảng 120 -150 từ)

• Use Nat’s paragraph as a model.

• Use your answers in Exercise 4.

• Use appropriate language to introduce your suggestions and expected results.

• Use the plan below.

Plan

Topic sentence: stating the topic and main points

Supporting sentences:

- writing first suggestion and expected result

- writing second suggestion and expected result

Concluding sentence: summarising the main points

Đáp án:

Turning off the lights and taking showers instead of baths are two effective ways to help save energy at home. Firstly, we can turn off the lights when we are not using them. By doing this, we can reduce our electricity usage. In addition, it would be a good idea to take showers instead of baths. If we do this, we can save the usage of water. All in all, we should turn off the lights when we’re not using them and take showers instead of baths to avoid running out of power and water while being at home. By doing so, we can help our precious Earth.

Hướng dẫn dịch:

Tắt đèn và tắm vòi sen thay vì tắm bồn là hai cách hiệu quả để giúp tiết kiệm năng lượng tại nhà. Đầu tiên, chúng ta có thể tắt đèn khi không sử dụng. Bằng cách này, chúng ta có thể giảm mức sử dụng điện. Ngoài ra, việc tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn là một ý tưởng rất hay. Nếu chúng ta làm được điều này, chúng ta có thể tiết kiệm được lượng nước sử dụng. Tóm lại, chúng ta nên tắt đèn khi không sử dụng và tắm vòi sen thay vì tắm bồn để tránh dùng cạn kiệt điện và nước khi ở nhà. Như vậy, chúng ta có thể giúp ích cho Trái đất quý giá.

6 (trang 64 SGK tiếng Anh 10 Bright) Check your paragraph for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your paragraphs and check each other’s work. (Kiểm tra đoạn văn của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi đoạn văn theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá