Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Review (Units 1-4) sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Review từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Review (Units 1-4)
Vocabulary
1 (trang 55 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the most appropriate option. (Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. Can you please ________ the rug?
A. mop B. vacuum C. tidy
2. We have to ________ the ironing today.
A. clean B. clear C. do
3. We went to an interesting art ________ last week.
A. exhibition B. concert C. opera
4. We’re trying to ________ money for a charity.
A. raise B. have C. sell
5. Doctors need to be ________ when they perform an operation on people.
A. sociable B. inventive C. careful
6. You look tired. Why don’t you take ________?
A. a nap B. a bed C. home
7. You can ________ money to the charity.
A. access B. collect C. donate
8. I sometimes ________ breakfast for my family.
A. make B. do C. have
9. I relax by listening to jazz. It just makes me feel ________ .
A. boring B. relaxing C. calm
10. If you want to make some extra money, you can ________ for working parents.
A. support B. babysit C. pick up
11. I ________ the laundry every Saturday.
A. take B. make C. do
12. My aunt is a nurse. She’s ________ so that she can help sick people.
A. caring B. inventive C. organised
13. I have to get up early so I can ________ the bus.
A. have B. go C. catch
14. He works as a security ________.
A. guard B. designer C. plumber
15. Ann wants to become a flight ________.
A. surgeon B. model C. attendant
16. We decided to have a cake ________ at school next week to raise money for the homeless.
A. fair B. sale C. run
17. Can you please ________ the floor?
A. catch B. take C. mop
18. We went to a(n) ________ performance last Saturday evening. It was amazing.
A. dance B. art C. sports
19. Please ________ on your jacket. It’s cold outside.
A. give B. fit C. put
20. I love rock music. It’s ________ and powerful.
A. fast B. sad C. noisy
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. A |
5. C |
6. A |
7. C |
8. A |
9. C |
10. B |
11. C |
12. A |
13. C |
14. A |
15. C |
16. B |
17. C |
18. A |
19. C |
20. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể vui lòng hút bụi tấm thảm được không?
2. Hôm nay chúng ta phải ủi quần áo.
3. Chúng tôi đã đến một buổi triển lãm nghệ thuật thú vị vào tuần trước.
4. Chúng tôi đang cố gắng quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện.
5. Các bác sĩ cần phải cẩn thận khi họ thực hiện một ca phẫu thuật trên con người.
6. Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao bạn không chợp mắt một lát?
7. Bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện.
8. Tôi thỉnh thoảng làm bữa sáng cho gia đình.
9. Tôi thư giãn bằng cách nghe nhạc jazz. Nó làm cho tôi cảm thấy bình tĩnh.
10. Nếu bạn muốn kiếm thêm tiền, bạn có thể trông trẻ cho bố mẹ đang đi làm.
11. Tôi giặt quần áo vào thứ Bảy hàng tuần.
12. Dì của tôi là một y tá. Cô ấy rất biết quan tâm để có thể giúp đỡ những người bệnh.
13. Tôi phải dậy sớm để có thể bắt xe buýt.
14. Anh ấy làm nhân viên bảo vệ.
15. Ann muốn trở thành một tiếp viên hàng không.
16. Chúng tôi quyết định tổ chức một buổi bán bánh ở trường vào tuần tới để quyên góp tiền cho những người vô gia cư.
17. Bạn có thể vui lòng lau sàn nhà được không?
18. Chúng tôi đã đến một buổi biểu diễn nhảy múa vào tối thứ bảy tuần trước. Thật là tuyệt.
19. Hãy mặc áo khoác vào. Bên ngoài lạnh lắm.
20. Tôi yêu nhạc rock. Nó thật nhanh và mạnh mẽ.
Grammar
2 (trang 55 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the most appropriate option. (Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. I ________ a place in London these days.
A. rents B. rent C. am renting
2. Jane’s away. She has ________ to Italy on holiday.
A. been B. gone C. going
3. The train ________ at 4:00 p.m.
A. departing B. depart C. departs
4. They ________ to the cinema yesterday.
A. went B. go C. were going
5. We haven’t ________ Steve yet.
A. meet B. met C. meeting
6. Mark ________ dinner at 8 o’clock last night.
A. cooks B. cooked C. was cooking
7. If he ________ more free time, he would go on holiday.
A. has B. had C. was having
8. I ________ you as soon as I land, I promise.
A. will text B. text C. am texting
9. Be careful! You ________ to trip over that box!
A. are B. will C. are going
10. Jeff’s really happy. He ________ his exams!
A. passes B. passed C. has passed
11. Sandra has ________ been on a plane before.
A. ever B. never C. yet
12. I think Simon ________ to university next year.
A. will go B. goes C. is going
13. If I were you, I ________ her the truth.
A. will tell B. tell C. would tell
14. We ________ a sport event in Spain this year.
A. attending B. attend C. are attending
15. I was having a shower ________ the phone rang.
A. when B. while C. so
16. When ________ they leave for Hanoi?
A. were B. did C. are
17. Is Nina doing the laundry? No, she ________.
A. didn’t B. isn’t C. wasn’t
18. Have you ever ________ sushi? It’s delicious.
A. try B. trying C. tried
19. ________ we were waiting for the bus to Thăng Long Theatre, it started raining.
A. Because B. While C. When
20. If you are good at your work, you ________ get a promotion.
A. are B. would C. will
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
5. B |
6. C |
7. B |
8. A |
9. C |
10.C |
11. B |
12. A |
13. C |
14. C |
15. A |
16. B |
17. B |
18. C |
19. B |
20. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang thuê một chỗ ở Luân Đôn những ngày này.
2. Jane đi vắng rồi. Cô ấy đã đến Ý vào kỳ nghỉ.
3. Tàu khởi hành lúc 4 giờ chiều.
4. Họ đi tới rạp chiếu phim vào ngày hôm qua.
5. Chúng tôi vẫn chưa gặp Steve.
6. Mark đã nấu bữa tối lúc 8 giờ tối qua.
7. Nếu anh ấy có nhiều thời gian rảnh hơn, anh ấy sẽ có kỳ nghỉ.
8. Tôi sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi tôi đáp xuống, tôi hứa.
9. Cẩn thận nào! Bạn sẽ đi qua chiếc hộp đó!
10. Jeff thực sự hạnh phúc. Anh ấy đã vượt qua kỳ thi của mình!
11. Sandra chưa bao giờ đi máy bay trước đây.
12. Tôi nghĩ Simon sẽ vào đại học vào năm tới.
13. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho cô ấy biết sự thật.
14. Chúng tôi sẽ tham dự một sự kiện thể thao ở Tây Ban Nha năm nay.
15. Tôi đang tắm thì điện thoại reo.
16. Khi nào họ rời Hà Nội?
17. Nina đang giặt quần áo à? Không đâu.
18. Bạn đã bao giờ ăn thử sushi chưa? Nó thật là ngon.
19. Trong khi chúng tôi chờ xe buýt đến Nhà hát Thăng Long thì trời bắt đầu mưa.
20. Nếu bạn làm tốt công việc của mình, bạn sẽ được thăng chức.
Reading
3 (trang 56 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
Glastonbury Festival
The UK has some fantastic music festivals, but which one is the favourite of British fans? It’s definitely Glastonbury! It takes place at the end of June every year in Pilton, Somerset, England.
The first festival happened in 1970. It lasted two days and tickets cost just £1 each – plus every festivalgoer got free milk from the farm! Only 1,500 people came that year, but it was the start of something very special. These days, a ticket to stay the whole five days costs over £200. The price doesn’t put people off, however – around 200,000 people attend every year, and tickets sell out in about 30 minutes!
The great music is only part of the Glastonbury experience. Festival-goers camp in tents around the farm and stay up all night dancing. Of course, they have to be prepared for the British weather. It often rains, and there is a lot of mud, so a pair of wellies* is essential! But at Glastonbury, people don’t mind the bad weather. They love nature and care about the environment. In fact, Glastonbury has been a plasticfree festival since 2019, when the organisers decided to stop selling food and drinks in plastic containers.
It’s hard to say what makes Glastonbury a better music festival than all the others. Is it the bands, or perhaps the location? British singer Elly Jackson (La Roux) thinks it’s the atmosphere. “Festivals all have one,” she says, “but Glastonbury has something other festivals will never have.”
*wellies: waterproof boots, short for Wellington boots
1. Glastonbury is an arts festival. _____
2. Tickets for the first festival in 1970 were free. _____
3. The festival now lasts five days. _____
4. The festival doesn’t take place in bad weather. _____
5. Since 2019, organisers haven’t sold food and drinks in plastic containers at the festival. _____
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Glastonbury là một lễ hội nghệ thuật.
2. Vé cho lễ hội đầu tiên vào năm 1970 là miễn phí.
3. Lễ hội bây giờ kéo dài năm ngày.
4. Lễ hội không diễn ra khi thời tiết xấu.
5. Kể từ năm 2019, các nhà tổ chức không bán đồ ăn và thức uống đựng trong hộp nhựa tại lễ hội.
Listening
4 (trang 56 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to a message a mother left for her children and complete the information. (Nghe một lời nhắn nhủ của một người mẹ dành cho các con của mình và điền đầy đủ thông tin.)
Mum is going to be late.
Me: iron laundry and put the 1) ___________ away
Philip: tidy room & put away 2) ___________
Dinner: chicken
Dessert: 3) ___________
Dad home: 4) ___________
Mum home: 6:00
Mum’s office number: 5) 020___________
Audio 2.19
Nội dung bài nghe:
Hi Rebecca, it’s mum. I’m going to be late tonight, so there’re a few things I need you and your brother to do. The laundry is clean, so you have to do the ironing and put the clothes away. While you’re doing that, can you ask Philip to tidy his room and put his toys away? I’ve already cooked dinner, we’re having chicken and there’s a cake in the fridge for dessert. Your dad should be home at about 5:30 and I’ll be back at around half an hour later. If you need to call me, I’ll be in the office. If you don’t remember the number, it’s 020568321. That’s 020568321. See you later dear.
Hướng dẫn dịch:
Chào Rebecca, mẹ đây. Tối nay mẹ sẽ về muộn, vì vậy mẹ cần con và em trai làm một số việc. Đồ giặt đã sạch rồi nên con phải ủi đồ và cất đồ đi. Trong khi làm việc đó, con có thể yêu cầu Philip dọn dẹp phòng và cất đồ chơi của em không nhỉ? Mẹ đã nấu xong bữa tối rồi, chúng ta có thịt gà và có một cái bánh ngọt trong tủ lạnh để tráng miệng. Bố con sẽ về nhà lúc 5:30 và mẹ sẽ về nhà vào khoảng nửa giờ sau. Nếu con cần gọi cho mẹ thì mẹ ở trong văn phòng. Nếu con không nhớ số thì đó là 020568321. Là 020568321. Hẹn gặp lại con sau.
Đáp án:
1. clothes |
2. toys |
3. cake |
4. 5:30 |
5. 568321 |
Hướng dẫn dịch:
Mẹ sẽ về trễ.
Tôi: giặt ủi và cất quần áo đi
Philip: dọn phòng và dọn đồ chơi
Bữa tối: thịt gà
Tráng miệng: bánh
Bố về nhà lúc: 4) 5:30
Mẹ về nhà lúc: 6:00
Số điện thoại văn phòng của mẹ: 5) 020568321
Writing
5 (trang 56 SGK tiếng Anh 10 Bright) Your school organised an event to help the homeless in your area. Write an email to your friend about it (about 120–150 words). Include information about what and when the event was, what you did and how you liked the event. (Trường học của bạn đã tổ chức một sự kiện để giúp đỡ những người vô gia cư trong khu vực của bạn. Viết email cho bạn bè của bạn về nó (khoảng 120–150 từ). Bao gồm thông tin về sự kiện như thế nào và thời gian diễn ra sự kiện, bạn đã làm gì và bạn thích sự kiện như thế nào.)
Đáp án:
Hi Henry,
How are you? Guess what! Last weekend, we held an event at my school to raise money for the homeless in the area. We did a similar event last year and it was great!
The teachers organised a half-marathon on Saturday and lots of people took part. I didn’t sign up, though. I have never trained for a marathon before but I helped prepare the tag numbers for the marathon. On Sunday, there was a cake sale and I helped out. I baked 50 vanilla cupcakes and I made some cookies, too!
The event was great. I had a lot of fun participating and we managed to raise enough money for the homeless. What did you do last weekend?
Talk to you soon.
Jack
Hướng dẫn dịch:
Chào Henry,
Bạn có khỏe không? Đoán xem tớ định nói gì nào! Cuối tuần trước, chúng tớ đã tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho những người vô gia cư trong khu vực. Tụi tớ đã làm một sự kiện tương tự vào năm ngoái và nó thật tuyệt!
Các giáo viên đã tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người đã tham gia. Tuy nhiên, tớ đã không đăng ký. Tớ chưa bao giờ luyện tập chạy marathon trước đây nhưng tớ đã giúp chuẩn bị thẻ đánh số cho cuộc chạy marathon. Vào chủ nhật, có một buổi bán bánh và tớ đã giúp đỡ. Tớ đã nướng 50 chiếc bánh cupcake vị vani và tớ cũng đã làm một số bánh quy nữa!
Sự kiện thật tuyệt vời. Tớ đã rất vui khi tham gia và chúng tớ đã xoay sở quyên góp đủ tiền cho những người vô gia cư. Bạn đã làm gì cuối tuần trước?
Sẽ sớm trò chuyện lại với bạn.
Jack