Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright

2.6 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 4 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality

Vocabulary

Famous women & jobs

1 (trang 43 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with nurse, pilot, computer programmer, politician or scientist. Then listen and check. (Điền vào mỗi chỗ trống với các từ: nurse, pilot, computer programmer, politician hoặc scientist. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 1) 

Đáp án:

1. computer programmer

2. nurse

3. scientist

4. pilot

5. politician

Hướng dẫn dịch:

1. Ada Lovelace (1815–1852) là lập trình viên máy tính đầu tiên trên thế giới. Bà nhận ra rằng máy tính có thể làm được điều gì từ 100 năm trước hơn bất kỳ ai khác.

2. Florence Nightingale (1820–1910) là một y tá. Bà là bà tổ của ngành điều dưỡng hiện đại.

3. Marie Curie (1867–1934) là một nhà khoa học. Bà là người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel.

4. Amelia Earhart (1897–1939) là một phi công. Bà là người phụ nữ đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương.

5. Nguyễn Thị Định (1920–1992) là một chính trị gia. Bà là nữ Đại tướng đầu tiên trong quân đội Việt Nam hiện đại.

2 (trang 43 SGK tiếng Anh 10 Bright) Who in Exercise 1 works part-time/full-time/shifts/9-5? wears a uniform/special clothing? Earns a(n) high/average/low salary? (Ai trong Bài tập 1 làm việc bán thời gian / toàn thời gian / theo ca / từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều? mặc đồng phục / trang phục đặc biệt? Kiếm mức lương cao / trung bình / thấp?)

- Pilots work shifts. They wear a uniform and earn a high salary.

Đáp án:

- Computer programmers work full-time or parttime. They don’t wear a uniform and they earn a high salary.

- Nurses work shifts. They wear a uniform and earn an average salary.

- Scientists work full-time or part-time. They don’t wear a uniform and they earn a high salary.

- Politicians work full-time. They don’t wear a uniform and they earn a high salary.

Hướng dẫn dịch:

- Lập trình viên máy tính làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian. Họ không mặc đồng phục và họ kiếm được mức lương cao.

- Y tá làm việc theo ca. Họ mặc đồng phục và kiếm một mức lương trung bình.

- Các nhà khoa học làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian. Họ không mặc đồng phục và họ kiếm được một mức lương cao.

- Chính trị gia làm việc toàn thời gian. Họ không mặc đồng phục và họ kiếm được một mức lương cao.

Pronunciation

3 (trang 43 SGK tiếng Anh 10 Bright) Circle the words with an /ɜː/ sound and underline the words with an /ə/ sound. Listen and check. Then practise saying them with a partner. (Khoanh tròn các từ có âm /ɜː/ và gạch chân các từ có âm / ə /. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành nói chúng với bạn bè.)

nurse               pilot                 computer         first                  famous

world               average            salary               mother             work

Đáp án:

/ɜː/

/ə/

nurse

first

world

work

pilot

computer

famous

average

salary

mother

Hướng dẫn dịch:

/ɜː/

/ə/

y tá

đầu tiên

thế giới

công việc

phi công

máy tính

nổi tiếng

trung bình

lương

mẹ

 

Listening

4 (trang 43 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to three people talking about their jobs. What does each do? (Nghe ba người nói về công việc của họ. Mỗi người làm công việc gì?)

Mark __________

Stacey __________

Helen __________

Audio 2.8

Nội dung bài nghe:

Hi, I’m Mark and I work for an airline company. I fly passengers from one country to another. I am responsible for the safety of the crew and passengers on board. I fly 80 hours per month and I sometimes have to stay overnight in a distant country.

I’m Stacey and I work from home. I don’t need to go into the office because I can write computer programmes from anywhere as long as I’ve got my laptop. If I need to speak to my colleagues, I’ll video call them on my smartphone.

My name’s Helen and I work at the hospital in the centre of town. My job is difficult because I work shifts and I sometimes work at night, but I love it. I really enjoy helping people, whether that’s giving patients their medicine, bringing them their food, or just chatting to them.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, tôi là Mark và tôi làm việc cho một công ty hàng không. Tôi chở khách từ nước này sang nước khác. Tôi chịu trách nhiệm về sự an toàn của phi hành đoàn và hành khách trên máy bay. Tôi bay 80 giờ mỗi tháng và đôi khi tôi phải ở lại qua đêm ở một đất nước xa xôi.

Tôi là Stacey và tôi làm việc tại nhà. Tôi không cần phải đến văn phòng vì tôi có thể viết các chương trình máy tính từ mọi nơi miễn là tôi có máy tính xách tay. Nếu tôi cần nói chuyện với đồng nghiệp của mình, tôi sẽ gọi điện video cho họ bằng điện thoại thông minh.

Tên tôi là Helen và tôi làm việc tại bệnh viện ở trung tâm thị trấn. Công việc của tôi thật sự khó khăn vì tôi làm việc theo ca và đôi khi làm việc vào ban đêm, nhưng tôi rất thích. Tôi thực sự thích giúp đỡ mọi người, cho dù đó là cho bệnh nhân uống thuốc, mang thức ăn cho họ hay chỉ trò chuyện với họ.

Đáp án:

Mark - pilot

Stacey - computer programmer

Helen - nurse

Hướng dẫn dịch:

Mark - phi công

Stacey - lập trình viên máy tính

Helen - y tá

4a. Reading

Reading

1 (trang 44 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen and read to find out. (Đọc tiêu đề và nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe và đọc để nhận ra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 2) 

Đáp án:

The text is about men’s jobs that women can also do and be good at it.

Hướng dẫn dịch:

Văn bản nói về công việc của nam giới mà phụ nữ cũng có thể làm được và giỏi ở lĩnh vực đó.

2 (trang 44 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text. Write C for Caroline or E for Emma. Who… (Đọc văn bản. Viết C cho Caroline hoặc E cho Emma. Ai…)

1. understands why few women do her job? _____

2. believes women are better at her job than men? _____

3. found clients were more comfortable working with her? _____

4. has started her own garage? _____

5. thinks people need to be strong to do her job? _____

Đáp án:

1. C

2. E

3. E

4. E

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. hiểu được tại sao rất ít phụ nữ làm công việc này

2. tin rằng phụ nữ làm tốt hơn ở công việc của cô ấy hơn nam giới

3. thấy rằng khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi làm việc cùng cô ấy

4. mở ga-ra của riêng cô ấy

5. nghĩ rằng con người cần mạnh mẽ để làm công việc của cô ấy

3 (trang 44 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. What is Caroline’s job?

 _____________________________________

2. Where did people think Caroline worked when she started?

 _____________________________________

3. How much did Emma earn for her first job as a mechanic?

 _____________________________________

4. What qualities does Emma believe make women better than men as mechanics?

_____________________________________

Đáp án:

1. She’s a grip — a type of camera assistant. She holds and moves the camera on a film or television set.

2. People thought Caroline worked in makeup or the art department.

3. Emma didn’t earn any money in her first job as a mechanic.  

4. Emma believes that women are calmer and more easily able to focus on problems.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy là một nhân viên hậu cần – một dạng trợ lý hình ảnh. Cô cầm và di chuyển máy ảnh trên bộ phim hoặc máy thu hình.

2. Mọi người thường nghĩ rằng Caroline làm việc trong ngành trang điểm hoặc ở phòng mỹ thuật.

3. Emma đã không kiếm được đồng nào trong công việc đầu tiên của cô ấy với tư cách là một thợ cơ khí.

4. Emma tin rằng phụ nữ bình tĩnh hơn và dễ dàng tập trung vào các vấn đề hơn.

Vocabulary

Job description

4 (trang 45 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Match the jobs (1–8) to the job descriptions (a–h) and make sentences as in the example. (Nghe và lặp lại. Nối các công việc (1–8) với mô tả công việc (a – h) và tạo thành các câu như trong ví dụ.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 3) 

a. go into space

b. answer the phone and make appointments

c. take care of passengers on planes

d. fix problems with water pipes

e. pose for photos in fashionable clothes

f. look after young children

g. take goods and people from place to place

h. perform operations

Ex: A plumber fixes problems with water pipes.

Đáp án:

1. d

2. c

3. h

4. f

5. g

6. e

7. a

8. b

- A plumber fixes problems with water pipes.

- A flight attendant takes care of passengers on planes.

- A surgeon performs operations.

- A nursery teacher looks after young children.

- A driver takes goods and people from place to place.

- A model poses for photos in fashionable clothes.

- An astronaut goes into space.

- A secretary answers the phone and makes appointments.

Hướng dẫn dịch:

- Thợ sửa ống nước khắc phục các sự cố về ống dẫn nước.

- Tiếp viên hàng không chăm sóc hành khách trên máy bay.

- Bác sĩ phẫu thuật thực hiện các ca phẫu thuật.

- Giáo viên mầm non chăm sóc trẻ nhỏ.

- Tài xế chở hàng hóa và người từ nơi này sang nơi khác.

- Người mẫu tạo dáng chụp ảnh trong trang phục hợp thời trang.

- Phi hành gia đi vào vũ trụ.

- Thư ký trả lời điện thoại và lên lịch hẹn.

Speaking

5 (trang 45 SGK tiếng Anh 10 Bright) Are there jobs mainly for men or women? What are the difficulties for women who do “men’s jobs”? (Có những công việc nào chủ yếu dành cho đàn ông hay phụ nữ không? Những khó khăn đối với phụ nữ khi làm “công việc dành cho đàn ông” là gì?)

Đáp án:

A: I don’t believe that there are jobs mainly for men or women.

B: I totally agree with you. We are all equal and anyone can do any jobs they love.

A: That’s true.

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ không tin rằng có những công việc chủ yếu dành cho đàn ông hoặc phụ nữ.

B: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Tất cả chúng ta đều bình đẳng và bất kỳ ai cũng có thể làm bất kỳ công việc nào họ yêu thích.

A: Đúng vậy.

Writing

6 (trang 45 SGK tiếng Anh 1 Bright) Write a short paragraph (about 120 words) describing your dream job. Include information about the name of the job, where to work, what to do, why you love it and why you are good at it. (Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 120 từ) miêu tả công việc mơ ước của bạn. Bao gồm thông tin về tên công việc, làm việc ở đâu, làm những gì, tại sao bạn yêu thích công việc đó và tại sao bạn giỏi công việc đó.)

Đáp án:

I’ve always wanted to become a surgeon who works in a hospital, takes care of people and performs operations to save their lives. I love this job because I like helping sick people and I want to make them feel better. To some people, this does not sound right as a surgeon always works under high pressure. It is because if they make a mistake, they might end one’s life. In addition, surgeons have to work with blood which might be scary to some people, however it is not a problem for me. In order to be a good surgeon, you have to be calm, healthy and good at making decisions. I hope I can be a good surgeon in the future.

Hướng dẫn dịch:

Tôi luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật làm việc trong bệnh viện, chăm sóc mọi người và thực hiện các ca phẫu thuật để cứu sống họ. Tôi yêu công việc này vì tôi thích giúp đỡ những người bệnh và tôi muốn làm cho họ cảm thấy tốt hơn. Đối với một số người, điều này nghe có vẻ không đúng vì bác sĩ phẫu thuật luôn làm việc dưới áp lực cao. Đó là bởi vì nếu họ mắc sai lầm, họ có thể kết thúc cuộc đời của một người. Ngoài ra, bác sĩ phẫu thuật phải làm việc với máu, điều này có thể gây sợ hãi đối với một số người, tuy nhiên với tôi đó không phải là vấn đề. Để trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi, bạn phải bình tĩnh, khỏe mạnh và đưa ra quyết định tốt. Tôi hy vọng mình có thể trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi trong tương lai.

Value gender equality

(trang 45 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những khẳng định sau? Tại sao/ Tại sao không?)

1. “Every person in this company has the same rights.”

2. “We employ people with the right skills. Their gender doesn’t matter.”

3. “Women make great secretaries because they do things carefully.”

4. “Men are better at scientific jobs than women.”

Đáp án:

- I agree with statements 1, 2. Because in modern life, everyone should be treated equally. No matter who they are, everyone has the same rights.

- I don’t agree with statements 3, 4. Because men also can do things carefully as well as women. And women are also good at scientific jobs, they have the ability to do experiments and do research, too.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi đồng ý với khẳng định 1, 2. Bởi vì trong cuộc sống hiện đại, mọi người cần được đối xử bình đẳng. Bất kể họ là ai, mọi người đều có quyền như nhau.

- Tôi không đồng ý với khẳng định 3, 4. Bởi vì đàn ông cũng có thể làm những việc cẩn thận như phụ nữ. Và phụ nữ cũng giỏi trong các công việc khoa học, họ cũng có khả năng làm các thí nghiệm và nghiên cứu.

Culture Spot

(trang 45 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you know any similar organisations in other countries? (Bạn có biết bất kỳ tổ chức nào tương tự ở các nước khác không?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 5) 

Đáp án:

There is a similar organisation in the UK called National Alliance of Women’s Organisations (NAWO). NAWO is an alliance of organisations and institutions working to make gender equality a reality.

Hướng dẫn dịch:

Có một tổ chức tương tự ở Anh được gọi là Liên minh Quốc gia của các Tổ chức Phụ nữ (NAWO). NAWO là liên minh của các tổ chức và các cơ quan để biến bình đẳng giới thành hiện thực.

4b. Grammar

Expressing futurity

will/be going to/Present Simple/Present ContinuousContinuous

1 (trang 46 SGK tiếng Anh 10 Bright) Match the sentences (1–9) to the uses (a–i) of their tenses. (Nối các câu (1-9) với cách sử dụng (a – i) của chúng.)

1.

 

She’s late again. I will talk to the manager.

2.

 

Stop behaving like that or I will report you.

3.

 

The bus to work leaves at 7 o’clock.

4.

 

Look out! You are going to fall.

5.

 

I promise I will call you as soon as I get back from work.

6.

 

I think Kathy will be a doctor.

7.

 

I am seeing the manager at 3:30 p.m.

8.

 

I am going to start work next Monday.

9.

 

I will be 16 next month.

a. a future intention/plan

b. an on-the-spot decision

c. a prediction based on what we see

d. a prediction about the future based on what we think/believe

e. a promise

f. a threat

g. a fixed arrangement

h. a schedule

i. a future fact

Đáp án:

1. b

2. f

3. h

4. c

5. e

6. d

7. g

8. a

9. i

 

Hướng dẫn dịch:

1-b. Cô ấy lại đến muộn. Tôi sẽ nói với người quản lý. - một quyết định ngay bây giờ

2-f. Đừng cư xử như vậy nữa nếu không tôi sẽ tố cáo bạn. - Một mối đe dọa

3-h. Xe buýt đến chỗ làm khởi hành lúc 7 giờ. - một lịch trình

4-c. Nhìn kìa! Bạn sẽ rơi đấy. - dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy

5-e. Tôi hứa tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đi làm về. – một lời hứa

6-d. Tôi nghĩ Kathy sẽ trở thành bác sĩ. – một dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta nghĩ/ tin

7-g. Tôi sẽ gặp quản lý vào lúc 3 giờ rưỡi chiều. – một kế hoạch đã lên lịch sẵn

8-a. Tôi sẽ bắt đầu công việc vào thứ hai tới – một dự định/ kế hoạch trong tương lai

9-i. Tôi sẽ sang tuổi 16 vào tháng tới – một sự thật trong tương lai

2 (trang 46 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap using is/are going to, will or won’t. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng cách sử dụng is / are going to, will hoặc won’t.)

1. Paul ______________ arrange a meeting about gender equality next month.

2. Finish the report or the manager ______________ be happy with you.

3. I promise I ______________ text you as soon as I finish the meeting.

4. Hurry up, Mary! The sky is very dark. It ______________ rain soon.

5. It’s very hot in here. I ______________ open the window.

6. I’m sure Kelly ______________ miss out on the promotion because she works very hard.

7. Hugo ______________ be 20 next May.

8. Be careful! You ______________ spill your coffee on your computer.

Đáp án:

1. is going to

2. won’t

3. will

4. is going to

5. will

6. won’t

7. will

8. are going to

Hướng dẫn dịch:

1. Paul sẽ sắp xếp một cuộc hội nghị về bình đẳng giới vào tháng tới.

2. Hoàn thành báo cáo nếu không người quản lý sẽ không hài lòng với bạn.

3. Tôi hứa tôi sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi tôi kết thúc cuộc họp.

4. Nhanh lên, Mary! Bầu trời rất tối. Trời sắp mưa rồi.

5. Ở đây rất nóng. Tôi sẽ mở cửa sổ.

6. Tôi chắc chắn Kelly sẽ không bỏ lỡ cơ hội thăng chức vì cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ.

7. Hugo sẽ sang tuổi 20 vào tháng năm tới.

8. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm đổ cà phê lên máy tính của bạn đấy.

3 (trang 46 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt những từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. What time ___________________ (the plane/depart)?

2. We ___________________ (have) a business meeting this afternoon.

3. The company ___________________ (open) at 9 o’clock every morning.

4. ___________________ (you/see) the doctor today?

5. The shops here ___________________ (close) at 6 o’clock every Saturday.

6. The company ___________________ (hold) its Women at Work event this Friday.

Đáp án:

1. does the plane depart?

2. are having

3. opens

4. Are you seeing

5. close

6. is holding

Hướng dẫn dịch:

1. Mấy giờ máy bay khởi hành?

2. Chúng tôi sẽ có một cuộc họp kinh doanh chiều nay.

3. Công ty mở cửa vào lúc 9 giờ mỗi sáng.

4. Bạn có gặp bác sĩ vào hôm nay không?

5. Các cửa hàng ở đây đóng cửa lúc 6 giờ thứ bảy hàng tuần.

6. Công ty sẽ tổ chức sự kiện Women at Work vào thứ Sáu tuần này.

4 (trang 46 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to, or will. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, be going to, hoặc will.)

1. Be careful! You ______________ (drop) the camera.

2. ______________ (Jane/spend) the summer working in the computer shop?

3. I promise I ______________ (not/download) any files onto your computer.

4. The meeting ______________ (start) at 4:00 p.m. Be there on time, please.

5. Rachel thinks she ______________ (get) a promotion soon.

6. “I’m a bit hungry.” – “I ______________ (order) you a sandwich.”

7. We ______________ (leave) for Hanoi tonight. Here are our tickets.

8. They ______________ (run) training sessions for women who want a career in science. It’s their plan to start next May.

Đáp án:

1. are going to drop

2. Is Jane going to spend

3. won’t download

4. starts

5. will get

6. will order

7. are leaving

8. are going to run

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm rơi máy ảnh đấy.

2. Có phải Jane sẽ dành cả mùa hè để làm việc trong cửa hàng máy tính không?

3. Tôi hứa tôi sẽ không tải bất kỳ tệp nào xuống máy tính của bạn đâu.

4. Cuộc họp bắt đầu lúc 4 giờ chiều. Vui lòng có mặt đúng giờ.

5. Rachel nghĩ rằng cô ấy sẽ sớm được thăng chức.

6. "Tớ hơi đói." - "Tớ sẽ gọi cho cậu một chiếc bánh sandwich."

7. Chúng tôi sẽ đi Hà Nội vào tối nay. Đây là vé của chúng tôi.

8. Họ sẽ tổ chức các buổi đào tạo cho những phụ nữ muốn có sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học. Kế hoạch của họ  sẽ bắt đầu vào tháng 5 tới.

Speaking

5 (trang 46 SGK tiếng Anh 10 Bright) Tell your partner about your future predictions, your future plans and your fixed arrangements for the weekend as in the example. (Nói với bạn bè về những dự đoán, kế hoạch trong tương lai và những lịch trình cố định của bạn vào cuối tuần như trong ví dụ.)

I don’t think I will work as a graphic designer. (future prediction)

I am going to be a doctor. (future plan)

I am visiting my parents this weekend. (fixed arrangement)

Đáp án:

I don’t think I will work as a graphic designer. (future prediction)

I am going to be a doctor. (future plan)

I am visiting my parents this weekend. (fixed arrangement)

I think I will fly cars in the future. (future prediction)

I am going to be a flight attendant. (future plan)

I am watching a film this weekend. (fixed arrangement)

Hướng dẫn dịch:

Tôi không nghĩ mình sẽ làm việc như một nhà thiết kế đồ họa. (dự đoán trong tương lai)

Tôi sẽ trở thành một bác sĩ. (kế hoạch trong tương lai

Tôi sẽ về thăm bố mẹ tôi vào cuối tuần này. (lịch trình cố định)

Tôi nghĩ tôi sẽ lái ô tô trong tương lai. (dự đoán trong tương lai)

Tôi sẽ trở thành một tiếp viên hàng không. (kế hoạch trong tương lai)

Tôi sẽ xem một bộ phim vào cuối tuần này. (lịch trình cố định)

Conditionals types 1 and 2

6 (trang 47 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the theory box. How do the two conditionals differ? (Đọc hộp lý thuyết. Hai câu điều kiện khác nhau như thế nào?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 6) 

Đáp án:

We use conditional type 1 to talk about real situations that are likely to happen in the present or future. We use conditional type 2 to talk about unreal, imaginary situations in the present or future.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về những tình huống thực tế có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về những tình huống không có thực, trong tưởng tượng ở hiện tại hoặc tương lai.

7 (trang 47 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the correct forms of the first conditional. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại 1.)

1. Unless the company employs more women, it _____________ (lose) its female customers.

2. If I finish work early, we _____________ (have) dinner together.

3. She will accept the job offer unless she _____________ (have to) move abroad.

4. If you get the nurse’s job, you _____________ (work) shifts.

5. They _____________ (offer) him a better salary if he proves he can do the job.

6. We will work in the garden if it _____________ (not/rain).

Đáp án:

1. will lose

2. will have

3. has to

4. will work

5. will offer

6. doesn’t rain

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu công ty không tuyển thêm nhiều phụ nữ hơn, công ty sẽ mất khách hàng nữ của mình.

2. Nếu tôi hoàn thành công việc sớm, chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau.

3. Cô ấy sẽ chấp nhận thỏa thuận công việc này nếu cô ấy không đi ra nước ngoài.

4. Nếu bạn nhận công việc của y tá, bạn sẽ làm việc theo ca.

5. Họ sẽ đề nghị anh ta một mức lương tốt hơn nếu anh ta chứng minh được anh ta có thể làm được việc.

6. Chúng ta sẽ làm việc ở khu vườn nếu trời không mưa.

8 (trang 47 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the correct forms of the second conditional. Add commas where necessary. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại hai. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)

1. If you caught (catch) the bus to work, you wouldn’t be late.

2. If we printed on both sides we _____________ (save) paper.

3. If I _____________ (be) you I’d study maths.

4. If Jenny were here she _____________ (help) you with the project.

5. We would get a higher salary if we _____________ (have) better qualifications.

6. If you typed the report it _____________ (be) easier to read.

7. It _____________ (help) the hospital if we had more nurses.

8. If Helen trained to be a cook she _____________ (find) a job in a restaurant easily.

Đáp án:

1. caught

2. would save

3. were

4. would help

5. had

6. would be

7. would help

8. would find

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn bắt xe buýt đi làm, bạn sẽ không bị trễ.

2. Nếu chúng ta in trên cả hai mặt, chúng ta sẽ tiết kiệm giấy.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học toán.

4. Nếu Jenny ở đây, cô ấy sẽ giúp bạn với dự án này.

5. Chúng ta sẽ nhận được mức lương cao hơn nếu chúng ta có trình độ tốt hơn.

6. Nếu bạn đánh máy bản báo cáo, nó sẽ dễ đọc hơn.

7. Sẽ giúp ích cho bệnh viện nếu chúng ta có thêm y tá.

8. Nếu Helen được đào tạo để trở thành đầu bếp, cô ấy sẽ dễ dàng tìm được việc làm trong một nhà hàng.

9 (trang 47 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the sentences so that they are true for you. (Hoàn thành các câu sau để chúng đúng với bạn.)

1. My parents would be happy if I studied physics .

2. I will get a high mark if _______________________ .

3. If I forget to do my homework, _______________________ .

4. I’d tell my teacher if _______________________ .

5. If I had more time, _______________________ .

Đáp án:

1. My parents would be happy if I studied physics.

2. I will get a high mark if I spend more time on studying.

3. If I forget to do my homework, my teacher won’t be happy.

4. I’d tell my teacher if I had any difficult problems with my project.

5. If I had more time, I would visit SOS Children’s Village in Vietnam more often.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ tôi sẽ rất vui nếu tôi học vật lý.

2. Tôi sẽ đạt điểm cao nếu tôi dành nhiều thời gian hơn cho việc học.

3. Nếu tôi quên làm bài tập về nhà, giáo viên của tôi sẽ không vui.

4. Tôi sẽ nói với giáo viên của mình nếu tôi gặp bất kỳ vấn đề khó khăn nào với dự án của mình.

5. Nếu tôi có nhiều thời gian, tôi sẽ đến thăm Làng trẻ em SOS ở Việt Nam thường xuyên hơn.

Speaking

10 (trang 47 SGK tiếng Anh 10 Bright) Ask and answer questions using conditional type 1 or 2. (Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc 2.)

1. you / lost your tablet?

What would you do if you lost your tablet?

If I lost my tablet, I’d save up to buy a new one.

2. you / can’t find a part-time job this summer?

3. it / rains tomorrow?

4. your mum / lost her job?

5. you / didn’t have enough money for a new laptop?

Đáp án:

2. What will you do if you can’t find a part-time job this summer?

If I can’t find a part-time job this summer, I will volunteer at the animal shelter.

3. What will you do if it rains tomorrow?

If it rains tomorrow, I will stay home and read a book.

4. What would you do if your mum lost her job?

If my mum lost her job, I would find a part-time job at the local restaurant to help her with some money.

5. What would you do if you didn’t have enough money for a new laptop?

If I didn’t have enough money for a new laptop, I would do a part-time job to save enough money.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm mất máy tính bảng?

Nếu tôi làm mất máy tính bảng, tôi sẽ tiết kiệm để mua một cái mới.

2. Bạn sẽ làm gì nếu bạn không thể tìm được một công việc bán thời gian vào mùa hè này?

Nếu tôi không thể tìm được việc làm bán thời gian vào mùa hè này, tôi sẽ làm tình nguyện viên tại trại động vật.

3. Bạn sẽ làm gì nếu ngày mai trời mưa?

Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà và đọc sách.

4. Bạn sẽ làm gì nếu mẹ bạn mất việc làm?

Nếu mẹ tôi mất việc, tôi sẽ tìm một công việc bán thời gian tại một nhà hàng địa phương để giúp bà kiếm chút tiền.

5. Bạn sẽ làm gì nếu không có đủ tiền mua một chiếc máy tính xách tay mới?

Nếu tôi không có đủ tiền mua một chiếc máy tính xách tay mới, tôi sẽ làm một công việc bán thời gian để tiết kiệm đủ tiền.

4c. Listening

Matching

1 (trang 48 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to Mia answering questions about her job. What does she do? (Nghe Mia trả lời các câu hỏi về công việc của cô ấy. Cô ấy làm công việc gì?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 7) 

Audio 2.11

Nội dung bài nghe:

0. I’ve been in Italy for six months. I moved here last summer after I got a job with a famous company. It was the big break I needed!

1. I have loved drawing since I was a child, but I only really got interested in graphic design just before finishing high school.

2. My job is great because I can try new ideas and help our customers get noticed.

3. No, it’s not! It is a challenging job. We sometimes work long hours and we need to come up with new fresh ideas. This is difficult but challenging.

4. Well, one day I want to start my own company. I hope I will be able to do it.

Hướng dẫn dịch:

0. Tôi đã ở Ý được sáu tháng. Tôi chuyển đến đây vào mùa hè năm ngoái sau khi tôi nhận được một công việc từ một công ty nổi tiếng. Đó là sự đột phá lớn mà tôi cần!

1. Tôi đã yêu thích vẽ từ khi còn là một đứa trẻ, nhưng tôi chỉ thực sự hứng thú với thiết kế đồ họa ngay trước khi hoàn thành bậc trung học.

2. Công việc của tôi thật tuyệt vì tôi có thể thử những ý tưởng mới và giúp khách hàng của chúng tôi được chú ý.

3. Không đâu! Đó là một công việc đầy thử thách. Đôi khi chúng tôi làm việc nhiều giờ và chúng tôi cần nghĩ ra những ý tưởng mới. Việc này thì khó khăn nhưng cũng đầy thử thách.

4. À, một ngày nào đó tôi muốn thành lập công ty của riêng mình. Tôi hy vọng tôi sẽ làm được.

Đáp án:

C – graphic designer

Hướng dẫn dịch:

nhà thiết kế đồ họa

2 (trang 48 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the questions (A–E). Then listen to the answers (0–4) and match the questions to the answers. There is one example. (Đọc câu hỏi (A – E). Sau đó, nghe câu trả lời (0–4) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một ví dụ.)

A. What do you love about your job?

B. Have you always wanted to do this job?

C. Is your job easy?

D. How long have you lived in Italy?

E. What are your plans for the future?

Đáp án:

0. D

1. B

2. A

3. C

4. E

Hướng dẫn dịch:

0. Bạn đã sống ở Ý bao lâu rồi?

Tôi đã ở Ý được sáu tháng. Tôi chuyển đến đây vào mùa hè năm ngoái sau khi tôi nhận được một công việc từ một công ty nổi tiếng. Đó là sự đột phá lớn mà tôi cần!

1. Bạn đã luôn muốn làm công việc này à?

Tôi đã yêu thích vẽ từ khi còn là một đứa trẻ, nhưng tôi chỉ thực sự hứng thú với thiết kế đồ họa ngay trước khi họàn thành bậc trung học.

2. Bạn yêu thích điều gì về công việc của bạn?

Công việc của tôi thật tuyệt vì tôi có thể thử những ý tưởng mới và giúp khách hàng của chúng tôi được chú ý.

3. Công việc của bạn có dễ dàng không?

Không đâu! Đó là một công việc đầy thử thách. Đôi khi chúng tôi làm việc nhiều giờ và chúng tôi cần nghĩ ra những ý tưởng mới. Điều này thì khó khăn nhưng cũng đầy thử thách.

4. Kế hoạch tương lai của bạn là gì?

À, một ngày nào đó tôi muốn thành lập công ty của riêng mình. Tôi hy vọng tôi sẽ làm được.

True/False statements

3 (trang 4 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the statements (1–5) and underline the key words. What is the dialogue about? (Bạn sẽ nghe cuộc hội thoại giữa hai người bạn. Đọc các khẳng định (1–5) và gạch chân các từ khóa. Đoạn đối thoại nói về điều gì?)

1. The girl’s mum works in a café. _____

2. The boy’s father is a bus driver. _____

3. The boy’s mother works as a teacher. _____

4. They agree that it’s good that women work. _____

5. The boy thinks women should do all the housework. _____

Đáp án:

1. girl’s mom, works, cafe

2. boy’s father, bus driver

3. boy’s mother, works, teacher

4. They, agree, good, women work

5. boy, thinks, women, should do all, housework

Hướng dẫn dịch:

1. mẹ cô gái, làm việc, quán cà phê

2. bố chàng trai, tái xế xe buýt

3. mẹ chàng trai, làm việc, giáo viên

4. Họ, đồng ý, tốt, phụ nữ làm việc

5. chàng trai, nghĩ, phụ nữ, nên làm tất cả, công việc nhà

4 (trang 48 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen to the dialogue and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Bây giờ, hãy nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi câu (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)

Audio 2.12

Nội dung bài nghe:

Boy: Hey! What are you doing here?

Girl: I’m waiting for my mum. We’re going to a café after she finishes work!

Boy: That’s nice! What does she do? Is she a bus driver?

Girl: No, she’s graphic designer. She’s very creative. My dad’s a bus driver. How about your mother? Does she work?

Girl: No, she’s graphic designer. She’s very creative. My dad’s a bus driver. How about your mother? Does she work?

Girl: I think it’s good that women work.

Boy: That’s true. Everyone should be able to have an interesting career.

Girl: Certainly, but what about taking care of the house and the children at the same time? Isn’t it tiring?

Boy: Well, it is, but I think that if everyone in the family helps, then it’s possible for a woman to have a career as well.

Girl: That’s true.

Hướng dẫn dịch:

Chàng trai: Này! Cậu đang làm gì ở đây?

Cô gái: Tớ đang đợi mẹ. Chúng tớ sẽ đi đến một quán cà phê sau khi bà ấy hoàn thành công việc!

Chàng trai: Điều đó thật tuyệt! Bà ấy làm gì? Bà ấy có phải là tài xế xe buýt không?

Cô gái: Không, bà ấy là nhà thiết kế đồ họa. Bà ấy rất sáng tạo. Bố tớ là tài xế xe buýt. Còn mẹ bạn thì sao? Bà ấy có làm việc không?

Chàng trai: Có chứ. Mẹ tớ là một giáo viên. Mẹ tớ rất kiên nhẫn. Mẹ tớ thực sự thích công việc của mình.

Cô gái: Tớ nghĩ rằng phụ nữ làm việc là điều tốt.

Chàng trai: Đúng vậy. Mọi người sẽ có thể có một nghề nghiệp thú vị.

Cô gái: Chắc chắn rồi, nhưng còn việc chăm sóc nhà cửa và con cái cùng một lúc thì sao? Có mệt không?

Chàng trai: Hẳn là như vậy rồi, nhưng tôi nghĩ rằng nếu mọi người trong gia đình giúp đỡ thì phụ nữ cũng có thể có sự nghiệp.

Cô gái: Đúng vậy.

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của cô gái làm việc ở một quán ăn nhỏ.

2. Bố của chàng trai là một tài xế xe buýt.

3. Mẹ của chàng trai là một giáo viên.

4. Họ đồng ý rằng phụ nữ làm việc là điều thật tuyệt.

5. Chàng trai nghĩ rằng phụ nữ nên làm tất cả công việc nhà.

Fun time

(trang 48 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 8) 

A: Mr Harris, let’s meet your colleagues.

B: I’m sure I will fit in / fit out with them.

Đáp án:

fit in

Hướng dẫn dịch:

A: Anh Harris, cùng gặp các đồng nghiệp của mình nào.

B: Tôi chắc rằng tôi sẽ hòa hợp được với họ.

4d. Speaking

Vocabulary

Job qualities

1 (trang 49 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the sentences with the adjectives in the list. Then listen and check. (Hoàn thành các câu với các tính từ trong danh sách. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

• organised      • caring            • inventive

• healthy          • careful           • determined

1. Nurses need to be _______________ so that they can help people who are ill.

2. Office managers need to be _______________ as they have to plan their work efficiently.

3. Drivers need to be _______________ so that they prevent accidents on the road.

4. Pilots need to be _______________ in order to complete their difficult training.

5. Computer programmers need to be _______________ so that they can find ways to make things work.

6. Security guards need to be _______________ so that they can protect clients.

Đáp án:

1. caring

2. organised

3. careful

4. determined

5. inventive

6. healthy

Hướng dẫn dịch:

1. Y tá cần phải biết quan tâm để họ có thể giúp đỡ những người bị bệnh.

2. Các nhà quản lý văn phòng cần có tổ chức vì họ phải lập kế hoạch làm việc hiệu quả.

3. Tài xế cần phải cẩn thận để họ không xảy ra tai nạn trên đường.

4. Phi công cần phải quyết tâm để hoàn thành khóa huấn luyện khó khăn của họ.

5. Lập trình viên máy tính cần phải có óc sáng tạo để họ có thể tìm ra cách làm cho mọi thứ hoạt động.

6. Nhân viên bảo vệ cần phải khỏe mạnh để có thể bảo vệ khách hàng.

Everyday English

Expressing opinions

2 (trang 49 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and read the dialogue. What is Kelly’s mum’s job? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Công việc của mẹ Kelly là gì?)

Kelly: Hey! What’s up?

Lucy: I’m waiting for my mum. We’re going to a café after she finishes work!

Kelly: That’s nice! What does she do?

Lucy: She’s a bus driver. She’s very careful. How about your mum? Does she work?

Kelly: Yes, she does. My mum is a nurse. She’s very caring and she enjoys her job.

Lucy: I think it’s good that women work.

Kelly: I couldn’t agree more. Everyone should be able to have an interesting career.

Lucy: That’s true.

Hướng dẫn dịch:

Kelly: Ô! Có chuyện gì thế?

Lucy: Tớ đang đợi mẹ. Tớ và mẹ sẽ đi đến một quán ăn nhỏ sau khi mẹ hoàn thành công việc!

Kelly: Thật tuyệt! Cô làm nghề gì vậy?

Lucy: Mẹ tớ là một tài xế xe buýt. Mẹ tớ rất cẩn thận. Còn mẹ của cậu thì sao? Cô có làm công việc gì không?

Kelly: Có chứ. Mẹ tớ là một y tá. Mẹ tớ rất biết quan tâm và yêu thích công việc của mình.

Lucy: Tớ nghĩ rằng thật tuyệt khi phụ nữ làm việc.

Kelly: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Mọi người sẽ có thể có một nghề nghiệp thú vị.

Lucy: Đúng vậy.

Đáp án:

Kelly’s mum is a nurse.

Hướng dẫn dịch:

Mẹ của Kelly là một y tá.

3 (trang 49 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the underlined phrases/sentences in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. (Thay thế các cụm từ / câu được gạch dưới trong đoạn hội thoại ở Bài tập 2 bằng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Useful Language

Expressing opinions

Agreeing

 I believe …

 In my opinion, …

 To my mind, …

 You’re right.

 I agree.

 That’s for sure.

Đáp án:

I think – I believe

I couldn’t agree more. – You’re right.

That’s true. – That’s for sure.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tin rằng

Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

Chắc chắn rồi

4 (trang 49 SGK tiếng Anh 10 Bright) Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases/sentences in the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 9) 

Đáp án:

A: Hey! What’s up?

B: I’m waiting for my mum. We’re going to the mall after she finishes work!

A: That’s nice! What does she do?

B: She’s a nurse. She’s very caring. How about your mum? Does she work?

A: Yes, she does. My mum is a nursery teacher. She’s very caring too and she enjoys her job.

B: I believe it’s good that women work.

A: You’re right. Everyone considers it normal nowadays.

B: That’s for sure.

Hướng dẫn dịch:

A: Ô! Có chuyện gì thế?

B: Tớ đang đợi mẹ. Tớ và mẹ sẽ đi đến trung tâm thương mại sau khi mẹ hoàn thành công việc!

A: Thật tuyệt! Cô làm nghề gì vậy?

B: Mẹ tớ là một y tá. Mẹ tớ rất biết quan tâm. Còn mẹ của cậu thì sao? Cô có làm việc gì không nhỉ?)

A: Có chứ. Mẹ tớ là một giáo viên mầm non. Mẹ tớ cũng rất biết quan tâm và mẹ tớ thích công việc của mình lắm.

B: Tớ tin rằng thật tuyệt khi phụ nữ làm việc.

A: Đúng vậy. Ngày nay ai cũng coi đó là chuyện hiển nhiên rồi.

B: Chắc chắn rồi.

Pronunciation

Intonation in Wh-questions and Yes-No questions

5a (trang 49 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Gender equality | Bright (ảnh 10) 

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy làm nghề gì vậy?

2. Còn mẹ bạn thì sao?

3. Cô ấy có đi làm không?

4. John trở về từ buổi tập bóng đá chưa vậy bố?

5. Anh ấy đang nghỉ trưa à?

5b (trang 49 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now say these questions aloud and record yourself. Listen to your intonation and correct it where necessary. (Bây giờ hãy nói to những câu hỏi này và tự ghi lại. Nghe ngữ điệu của bạn và sửa nó khi cần thiết.)

4e. Writing

An opinion paragraph

1a (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the paragraph and match the parts (A–D) to their uses (1–3). (Đọc đoạn văn và nối các phần (A – D) với cách sử dụng của chúng (1–3).)

Should mothers go to work?

A I feel that mothers should be able to work if they want to. B Firstly, mothers who go to work can provide an extra income for their families. With children, families need more money to pay for their education and everyday needs. That means a working mother can contribute to the household finances and help the family afford more. C Secondly, working mothers are good role models. They show their children that if they work hard, they can have both a family and a career. By looking at their working mothers, the children learn that they need to work for their good life. D All in all, I believe that working mothers help with the family finances and are good examples for their children.

1. - expresses viewpoints with examples/reasons

2. - restates an opinion using different words

3. - states a topic and expresses an opinion

Đáp án:

1. B and C

2. D

3. A

Hướng dẫn dịch:

1. bày tỏ quan điểm với các ví dụ / lý do

2. trình bày lại một ý kiến bằng cách sử dụng các từ khác nhau

3. nêu một chủ đề và bày tỏ ý kiến

1b (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) What are the topic sentence, supporting sentences and concluding sentence in the paragraph? (Câu chủ đề, câu hỗ trợ và câu kết luận trong đoạn văn là gì?)

Đáp án:

Topic sentence – A

Supporting sentences – B and C

Concluding sentence – D

Hướng dẫn dịch:

Câu chủ đề - A

Các câu hỗ trợ - B và C

Câu kết luận - D

2a (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the paragraph again. Underline the words/phrases that the writer uses to … (Đọc lại đoạn văn. Gạch chân những từ / cụm từ mà người viết sử dụng để…)

1. state his/her opinion.

2. introduce his/her viewpoints in order.

3. signal the end of the paragraph and summarise the main points.

Đáp án:

1. I feel that, I believe that

2. Firstly, Secondly

3. All in all

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cảm thấy rằng, Tôi tin rằng

2. Đầu tiên, Thứ hai

3. Tóm lại

2b  (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the words/phrases below in the correct uses (1–3) in Exercise 2a. (Đặt các từ / cụm từ dưới đây vào các cách sử dụng đúng (1–3) trong Bài tập 2a.)

• In my opinion           • Next              • In conclusion            • Also

• In my mind               • Last               • In addition                • To sum up

Đáp án:

1. state his/her opinion: In my opinion, In my mind

2. introduce his/her viewpoints in order: Next, In addition, Also, Last

3. signal the end of the paragraph and summarise the main points: In conclusion, To sum up

Hướng dẫn dịch:

1. nêu ý kiến của anh ấy / cô ấy: Theo ý kiến của tôi, Trong suy nghĩ của tôi

2. giới thiệu quan điểm của anh ấy / cô ấy theo thứ tự: Tiếp theo, Ngoài ra, Cũng, Cuối cùng

3. báo hiệu kết thúc đoạn văn và tóm tắt những điểm chính: Kết luận lại, Tóm lại là

3 (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) Match the viewpoints (1–2) to the examples/reasons (a–b). Then join them using because. (Nối quan điểm (1–2) với các ví dụ / lý do (a – b). Sau đó, nối chúng bằng cách sử dụng “because”.)

1.

 

Mothers who go to work are good role models.

2.

 

Going to work allows women to be independent.

a. It builds up their self-confidence.

b. Children see that they can achieve what they want.

Đáp án:

1-b: Mothers who go back to work are good role models because children see that they can achieve what they want.

2-a: Going to work allows women to be independent because it builds up their self-confidence.

Hướng dẫn dịch:

1-b. Những bà mẹ đi làm trở lại là hình mẫu tốt vì trẻ thấy rằng chúng có thể đạt được những gì chúng muốn.

2-a. Việc đi làm cho phép phụ nữ độc lập vì nó xây dựng sự tự tin của họ.

Your turn

4 (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to write a paragraph expressing your opinion on the topic: Should mothers stay at home with their children? Answer the questions below. (Bạn sắp viết một đoạn văn bày tỏ ý kiến của mình về chủ đề: Các bà mẹ có nên ở nhà chăm con không? Trả lời các câu hỏi dưới đây.)

1. What is your opinion?

2. What is your first viewpoint? Think of a reason.

3. What is your second viewpoint? Think of a reason.

Đáp án:

1. Women should go to work.

2. Mothers who go back to work are good role models because their children see that they can achieve what they want.

3. Going to work allows women to be independent because it builds up their self-confidence.

Hướng dẫn dich:

1. Phụ nữ nên đi làm.

2. Những bà mẹ đi làm trở lại là tấm gương tốt bởi vì con cái của họ thấy rằng chúng có thể đạt được những gì chúng muốn.

3. Việc đi làm cho phép phụ nữ độc lập vì nó xây dựng sự tự tin của họ.

5 (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write your paragraph (about 120–150 words). (Viết đoạn văn của bạn (khoảng 120–150 từ).)

• Use the paragraph in Exercise 1 as a model.

• Use the ideas in Exercise 3 and your answers in Exercise 4.

• Use the plan below.

Plan

Topic sentence: stating the topic & expressing your opinion

Supporting sentences: presenting your viewpoints with examples/reasons

Concluding sentence: restating your opinion using different words

Đáp án:

Should mothers stay at home with their children?

I believe that mothers should return to work after they have children if they want to. Firstly, mothers who go back to work are good role models because their children see that they can achieve what they want. That means, by looking at their mothers, children can see how a woman can make her own choices in life. Secondly, going to work allows women to be independent because it builds up their self-confidence and they can help the family meet their financial needs. To sum up, I believe that the benefits of working mothers are great. They can build up their self-confidence by working and are good examples for their children.

Hướng dẫn dịch:

Các mẹ có nên ở nhà chăm con không?

Tôi tin rằng các bà mẹ nên đi làm trở lại sau khi có con nếu họ muốn. Thứ nhất, những bà mẹ đi làm trở lại là tấm gương tốt vì con cái của họ thấy rằng chúng có thể đạt được những gì chúng muốn. Điều đó có nghĩa là, bằng cách nhìn vào những người mẹ của mình, những đứa trẻ có thể thấy được người phụ nữ có thể đưa ra lựa chọn của riêng mình trong cuộc sống như thế nào. Thứ hai, việc đi làm cho phép phụ nữ độc lập vì nó giúp xây dựng sự tự tin hơn và họ có thể giúp gia đình đáp ứng các nhu cầu tài chính. Tóm lại, tôi tin rằng những lợi ích của các bà mẹ đi làm là rất lớn. Họ có thể xây dựng lòng tự tin bằng cách làm việc và là tấm gương tốt cho con cái họ.

6 (trang 50 SGK tiếng Anh 10 Bright) Check your paragraph for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your paragraphs and check each other’s work. (Kiểm tra đoạn văn của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi đoạn văn theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá