Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright

3 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 3 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services

Vocabulary

Community services activities

1 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright (ảnh 1) 

Hướng dẫn dịch:

A. tặng quần áo

B. quyên góp tiền, gây quỹ

C. bán bánh

D. thu thập thức ăn

E. bán đồ chơi cũ

F. mở hội chợ nghệ thuật

G. tổ chức cuộc thi chạy marathon

H. tình nguyện tại trại động vật

2 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are organising a charity day at school. What can you do to raise money? Choose from the ideas in Exercise 1. (Bạn đang tổ chức một ngày từ thiện ở trường. Bạn có thể làm gì để gây quỹ? Chọn từ các ý trong Bài tập 1.)

Đáp án:

We can raise money for a charity day at school by having a cake sale and sell second-hand toys.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể gây quỹ cho ngày từ thiện ở trường bằng cách bán bánh và bán đồ chơi cũ.

Pronunciation

3 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and put the words activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon and shelter in the correct column. Practise saying them with a partner. (Nghe và đặt các từ activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon và shelter vào đúng cột. Thực hành nói chúng với bạn bè.)

/e/

/æ/

 

 

Đáp án:

/e/

/æ/

sell

second

collect

shelter

activity

hand

animal

have

marathon

Hướng dẫn dịch:

/e/

/æ/

bán

thứ hai

thu thập

nơi trú ngụ

hoạt động

tay

động vật

chạy marathon

 

Listening

4 (trang 35 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to Tom, Kelly and Jack talking about community service activities. Which activities in Exercise 1 did each participate in? (Lắng nghe Tom, Kelly và Jack nói về các hoạt động phục vụ cộng đồng. Mỗi người đã tham gia những hoạt động nào trong bài tập 1?)

Tom ____________              

Kelly ____________            

Jack ____________

Audio 1.35

Nội dung bài nghe:

Hi! My name’s Tom and I live with my dog, Baxter – he’s my best friend! I look after him really well. I take him for walks, give him a bath once a week, and always buy him the best dog treats. Last year, every time I bought a pack of dog treats for Baxter, I got an extra one. When I had a box full of packs of treats, I took them to the animal shelter.

Hello! I’m Kelly. I used to love shopping and I’ve got lots of garments. Last month, I decided to give some of them away. I sorted through my wardrobe and I found several pairs of trousers, some T-shirts and jumpers, and even a few pairs of shoes that I didn’t wear. All in all, I gave four bags of clothes to a local charity that helps refugees.

I’m Jack and I’m a student at Hawthorn Academy. Last weekend, we had a school fair to support the World Wildlife Fund and I organised a  marathon. There were over 650 people joining the marathon. Local people and businesses donated all the prizes. The first prize was a beautiful painting of a tiger in the rainforest by a local artist.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào! Tôi tên là Tom và tôi sống với chú chó của mình, Baxter - đây là người bạn tốt nhất của tôi! Tôi chăm sóc nó rất tốt. Tôi đưa nó đi dạo, tắm cho nó mỗi tuần một lần và luôn mua những món ăn ngon nhất dành cho nó. Năm ngoái, mỗi khi tôi mua một gói đồ ăn cho Baxter, tôi lại dư một cái. Khi tôi có một hộp đầy những gói đồ ăn, tôi đã mang chúng đến trại động vật.

Xin chào! Tôi là Kelly. Tôi đã từng thích mua sắm và tôi đã có rất nhiều quần áo. Tháng trước, tôi đã quyết định tặng một vài thứ đi. Tôi sắp xếp lại tủ quần áo của mình và tìm thấy một vài chiếc quần tây, một số chiếc áo phông và áo thun, và thậm chí một vài đôi giày mà tôi không mang. Nhìn chung là tôi đã tặng bốn túi quần áo cho một tổ chức từ thiện ở địa phương chuyên giúp đỡ những người tị nạn.

Tôi là Jack và tôi là sinh viên của Học viện Hawthorn. Cuối tuần trước, chúng tôi có một hội chợ trong học đường để ủng hộ Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên và tôi đã tổ chức một cuộc thi chạy marathon. Đã có hơn 650 người tham gia cuộc thi marathon. Người dân địa phương và các doanh nghiệp đã trao tặng tất cả các giải thưởng. Giải nhất là một bức tranh tuyệt đẹp về con hổ trong rừng nhiệt đới của một họa sĩ ở địa phương.

Đáp án:

Tom – D (collected food)

Kelly – A (donated clothes)

Jack – G (organised a marathon)

Hướng dẫn dịch:

D. thu thập thức ăn

A. tặng quần áo

G. tổ chức cuộc thi chạy marathon

3a. Reading

Reading

1 (trang 36 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the name and the logo of the organisation in the text. Who do you think it helps? Listen and read to find out. (Nhìn vào tên và biểu tượng của tổ chức trong văn bản. Bạn nghĩ tổ chức đó sẽ giúp được ai? Nghe và đọc để tìm ra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright (ảnh 2) 

Đáp án:

UNICEF helps children around the world, giving them the basic rights they need, such as food, shelter and healthcare.

Hướng dẫn dịch:

UNICEF giúp đỡ trẻ em trên khắp thế giới, mang lại cho chúng những quyền lợi cơ bản mà chúng cần, chẳng hạn như ăn uống, nơi ở và chăm sóc sức khỏe.

2 (trang 36 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text and complete the sentences. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu sau.)

1. The aim of UNICEF is _____________________.

2. UNICEF gets support from _____________________.

3. Celebrity ambassadors help _____________________.

4. UNICEF’s support against Covid-19 includes _____________________.

Making a difference

There are many charities that are working hard to help people in need around the world. UNICEF is one of them.

The United Nations introduced UNICEF in 1946 and it has protected the rights of children ever since. UNICEF is short for the United Nations International Children’s Emergency Fund and its purpose is to provide support to children around the world. The organisation works in over 190 countries. In the beginning, this charity worked to improve the lives of poor children after World War II. Today, UNICEF works to make sure children everywhere have basic rights, such as food, shelter, healthcare and education. The organisation also provides emergency support by helping people in disaster areas. UNICEF receives support from governments and private givers.

Many famous people have helped out by becoming celebrity ambassadors to UNICEF. They use their talent and fame to educate the public on the problems faced by children worldwide. Recently, the charity has provided clean water to millions of people. It has also given millions of children access to education and helped them get enough to eat. In the battle against Covid-19, UNICEF has helped in many countries around the world by delivering protective equipment, vaccines and medical training. Through its programmes, UNICEF is making a difference in improving the lives of children everywhere.

Đáp án:

1. to provide support to children around the world.

2. governments and private givers.

3. educate the public on the problems faced by children worldwide.

4. delivering protective equipment, vaccines and medical training.

Hướng dẫn dịch:

1. Mục đích của UNICEF là hỗ trợ trẻ em trên toàn thế giới.

2. UNICEF nhận được sự hỗ trợ từ các chính phủ và các nhà tài trợ tư nhân.

3. Các đại sứ người nổi tiếng giúp giáo dục công chúng về các vấn đề mà trẻ em trên toàn thế giới phải đối mặt.

4. Sự hỗ trợ của UNICEF trong việc chống lại Covid-19 bao gồm cung cấp thiết bị bảo vệ, vắc xin và đào tạo y tế.

3 (trang 36 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and decide if each of the statements (1–4) is T (true) or F (false). (Đọc lại văn bản và quyết định xem mỗi câu (1–4) là T (đúng) hay F (sai).)

1. UNICEF works only in a few very poor countries. ________

2. The organisation helps people who have experienced natural disasters. ________

3. UNICEF helps people get access to clean water. ________

4. UNICEF helps provide medical treatment to children. ________

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

Hướng dẫn dịch:

1. UNICEF chỉ hoạt động ở một số nước rất nghèo. - Sai

2. Tổ chức giúp đỡ những người đã trải qua thảm họa. - Đúng

3. UNICEF giúp mọi người tiếp cận với nước sạch. - Đúng

4. UNICEF hỗ trợ điều trị y tế cho trẻ em. - Sai

4 (trang 36 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you know any charitable organisations in your country? How do they help people? (Bạn có biết bất kỳ tổ chức từ thiện nào ở đất nước của bạn không? Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)

Đáp án:

FFSC (Friends for Street Children) is a non-profit organisation founded in 1984. Its mission is to improve the living conditions and enhance the available resources of disadvantaged children in Ho Chi Minh City and their families who are at risk.

SCC (Saigon Children’s Charity) is a UK charity founded in 1992. Its mission is to give scholarships, build schools, run a vocational school in Ho Chi Minh City and work with other smaller organisations that focus on disabled children.

Hướng dẫn dịch:

FFSC (Chương trình Bạn trẻ em đường phố) là một tổ chức phi lợi nhuận được thành lập vào năm 1984. Sứ mệnh của tổ chức này là cải thiện điều kiện sống và nâng cao tài nguyên sẵn có của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn tại Thành phố Hồ Chí Minh và gia đình của các em đang có nguy cơ gặp khó khăn.

SCC (Tổ chức Saigon Children’s) là một tổ chức từ thiện của Vương quốc Anh được thành lập vào năm 1992. Nhiệm vụ của tổ chức là trao học bổng, xây dựng trường học, điều hành một trường dạy nghề tại Thành phố Hồ Chí Minh và làm việc với các tổ chức nhỏ khác quan tâm đến trẻ em khuyết tật.

Vocabulary

Charity organisations

5a (trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the logos of four organisations. Which organisation helps people? Which helps animals? (Nhìn vào logo của bốn tổ chức. Tổ chức nào giúp đỡ con người? Tổ chức nào giúp đỡ động vật?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright (ảnh 8) 

Đáp án:

SCI (d) and RNLI (b) help people. WWF (c) and RSPCA (a) help animals.

Hướng dẫn dịch:

Tổ chức SCI và RNLI giúp đỡ con người. Tổ chức WWF và RSPCA giúp đỡ động vật.

5b (trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look up the organisations and complete their names. (Tra cứu các tổ chức và hoàn thành tên của chúng.)

1. SCI Save the ________________________ International

2. WWF World ________________________ Fund (for Nature)

3. RSPCA Royal Society for the Prevention of Cruelty to ________________________

4. RNLI Royal National ________________________ Institution

Đáp án:

1. Children

2. Wildlife

3. Animals

4. Lifeboat

Hướng dẫn dịch:

1. SCI: Tổ chức cứu trợ trẻ em

2. WWF: Tổ chức quốc tế về bảo tồn thiên nhiên

3. RSPCA: Tổ chức từ thiện động vật

4. RNLI: Tổ chức thiện nguyện cứu hộ đường thủy

5c (trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and check. Then match the organisations (1–4) with their logos (a–d). (Nghe và kiểm tra. Sau đó, nối các tổ chức (1–4) với lô gô của họ (a – d).)

Đáp án:

1. d

2. c

3. a

4. b

 

6 (trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Match the descriptions (A–D) with the organisations (1–4) in Exercise 5. (Nối các mô tả (A – D) với các tổ chức (1–4) trong Bài tập 5.)

A.

 

It raises money to provide food and medicine to children.

B.

 

It helps boats in trouble and rescues people lost at sea.

C.

 

It works to protect the future of nature and animals.

D.

 

It saves, protects and finds homes for animals.

Đáp án:

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Hướng dẫn dịch:

A. SCI – Tổ chức gây quỹ để cung cấp thực phẩm và thuốc men cho trẻ em.

B. RNLI – Tổ chức giúp đỡ tàu thuyền gặp nạn và cứu những người bị mất tích trên biển.

C. WWF – Tổ chức hoạt động để bảo vệ tương lai của thiên nhiên và động vật.

D. RSPCA – Tổ chức cứu trợ, bảo vệ và tìm nhà cho động vật.

Speaking

7 (trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose one of the organisations above. Make notes under the headings name, goal, history and type of help? Present it to the class. (Chọn một trong các tổ chức ở trên. Ghi chú dưới các tiêu đề: tên tổ chức, mục tiêu, lịch sử hình thành và hình thức trợ giúp? Trình bày trước lớp.)

Đáp án:

Name: WWF (World Wildlife Fund for Nature)

Goal: To protect nature and endangered animals.

History: Established in 1961.

Types of help: It has several notable worldwide campaigns, including Earth Hour and Debt-for nature swaps. Its current work focuses around these six areas: food, climate, freshwater, wildlife, forests, and oceans.

Hướng dẫn dịch:

Tên tổ chức: WWF (Tổ chức quốc tế về bảo tồn thiên nhiên)

Mục tiêu: Bảo vệ thiên nhiên và các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Lịch sử hình thành: Thành lập năm 1961.

Các hình thức trợ giúp: Tổ chức có một số chiến dịch đáng chú ý trên toàn thế giới, bao gồm Giờ Trái đất và hoán đổi nợ để lấy tài nguyên. Công việc hiện tại của tổ chức tập trung vào sáu lĩnh vực sau: thực phẩm, khí hậu, nước ngọt, động vật hoang dã, rừng và đại dương.

Writing

8 (trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Collect information about a charity either in Vietnam or in another country. Use the headings in Exercise 7 and your notes to prepare a poster for it. (Thu thập thông tin về một tổ chức từ thiện ở Việt Nam hoặc ở nước khác. Sử dụng các tiêu đề trong Bài tập 7 và ghi chú để chuẩn bị áp phích cho nó.)

Đáp án:

Name: A. R. C. (Animal Rescue & Care)

Goals: To help and raise awareness for animals in need.

History: Established in 2008.

Types of help: Rescue, foster, provide medical treatment and adoption programmes for cats and dogs in urgent need of care, protection and love.

Poster:

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright (ảnh 3) 

Hướng dẫn dịch:

Tên tổ chức: A. R. C. (Cứu hộ & Chăm sóc Động vật)

Mục tiêu: Giúp đỡ và nâng cao nhận thức cho các loài động vật đang gặp khó khăn.

Lịch sử hình thành: Được thành lập vào năm 2008.

Hình thức giúp đỡ: Cứu hộ, nuôi dưỡng, khám chữa bệnh và các chương trình nhận nuôi chó mèo cần được chăm sóc, bảo vệ và yêu thương khẩn cấp.

Dòng chữ trên tấm áp phích: Hãy quan tâm và dành tình cảm cho những chú chó mèo trên toàn thế giới. Bạn có thể cứu trợ, cung cấp thiết bị y tế và nhận nuôi một chú mèo hoặc một chú chó ngay hôm nay!

Value our community

(trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những nhận định sau không? Tại sao/ Tại sao không?)

Helping our community …

1. teaches us how important it is to help others.

2. is a great way to meet new friends.

3. is a good way to help you gain extra skills such as problem solving and time management skills.

4. helps you get closer to your community.

Đáp án:

I agree with the 4 statements above. Because when helping our community, I feel happy and helpful. It teaches us how important it is to help others. When taking part in many activities, I have a chance to make friends and it is a great way to meet new friends. Helping our community is a good way to help you gain extra skills such as problem solving and time management skills since you sometimes have to deal with some issues in reality and you also need to be on time to follow your schedule. It also helps you to get closer to your community as you can communicate with many people.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với 4 nhận định trên. Bởi vì khi giúp đỡ cộng đồng, tôi cảm thấy hạnh phúc và giúp ích. Nó dạy chúng ta tầm quan trọng của việc giúp đỡ người khác. Khi tham gia nhiều hoạt động, tôi có cơ hội kết bạn và đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người bạn mới. Giúp đỡ cộng đồng là một cách tốt để giúp bạn có thêm các kỹ năng như kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian vì đôi lúc bạn phải giải quyết các vấn đề trong thực tế và bạn cũng cần đúng giờ để tuân theo lịch trình. Điều này cũng giúp bạn đến gần hơn với cộng đồng của mình vì bạn có thể giao tiếp với nhiều người.

Culture Spot

(trang 37 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you know any similar foundations in other countries? (Bạn có biết bất kỳ tổ chức nào tương tự ở đất nước khác không?)

Thúy's Dream Foundation is a charitable fund set up by Tuổi Trẻ newspaper. It aims to support children suffering from cancer across Vietnam. The Sunflower Festival, which takes place every year, is a big fundraising event for the foundation.

Đáp án:

The Andrew McDonough B+ Foundation is a charitable fund set up by the McDonough family. Its aims are to  fund research and provide help to families of childrens with cancer across the USA. The B+ Golf Outing and Dinner event, which takes place every year, is a big fundraising event for the foundation.

Hướng dẫn dịch:

Tổ chức Andrew McDonough B+ là một quỹ từ thiện do gia đình McDonough thành lập. Mục đích của tổ chức là tài trợ cho nghiên cứu và giúp đỡ các gia đình trẻ em mắc bệnh ung thư trên khắp Hoa Kỳ. Sự kiện B + Golf Outing và Dinner diễn ra hàng năm là một sự kiện gây quỹ lớn cho tổ chức.

3b. Grammar

Present Perfect

1 (trang 38 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple? (Viết dạng quá khứ phân từ của các động từ dưới đây. Từ nào giống với thì quá khứ đơn?)

1. win    ___________            7. buy         __________

2. work  ___________            8. raise        __________

3. be      ___________            9. choose     __________

4. run    ___________            10. join       __________

5. wear  ___________            11. collect    __________

6. go     ___________            12. break     __________

Đáp án:

1. won

2. worked

3. been

4. run

5. worn

6. gone

7. bought

8. raised

9. chosen

10. joined

11. collected

12. broken

Hướng dẫn dịch:

1. thắng

2. làm việc

3. là

4. chạy

5. mặc

6. đi

7. mua

8. tăng lên

9. chọn

10. tham gia

11. thu thập

12. vỡ

 

2 (trang 38 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

1. Hugo has worked (work) for World Children’s Fund for ten years.

2. I haven’t worn (not/wear) this jumper for years. I’ll donate it to charity.

3. This is the first time George ______________ (run) a marathon for charity.

4. My friend, Dan ______________ (be) sick so he can’t come to the fair.

5. Lucy ______________ (not/watch) the programme about RNLI yet.

Đáp án:

1. has worked

2. haven’t worn

3. has run

4. has been

5. hasn’t watched

Hướng dẫn dịch:

1. Hugo đã làm việc cho Quỹ Trẻ em Thế giới trong mười năm.

2. Tôi đã không mặc chiếc áo liền quần này trong nhiều năm. Tôi sẽ quyên góp nó cho tổ chức từ thiện.

3. Đây là lần đầu tiên George chạy marathon để làm từ thiện.

4. Bạn của tôi, Dan bị ốm nên không thể đến hội chợ.

5. Lucy chưa xem chương trình về RNLI.

3 (trang 38 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. (Đặt các động từ trong ngoặc để thành câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành, sau đó trả lời chúng.)

1. Have you visited (you/visit) the animal shelter? – Yes, I have . I visited it yesterday.

2. _____________ (Jenny/bake) anything for the cake sale? – Yes, she __________ . She’s made biscuits.

3. _____________ (we/collect) enough food yet? – No, we __________ . We need four more boxes.

4. _____________ (Robin/choose) any clothes to donate? – No, he ____ . He wants to donate some toys instead.

5. _____________ (Marie/join) the WWF? No, she _______ . She’s joined the RSPCA.

6. _____________ (the children/raise) any money for UNICEF yet? – Yes, they ____ . They’ve raised over £50!

Đáp án:

2. Has Jenny baked / has

3. Have we collected / haven’t

4. Has Robin chosen / hasn’t

5. Has Marie joined / hasn’t

6. Have the children raised / have

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã đến thăm trạm cứu nạn động vật chưa? - Rồi. Tôi đã đến thăm nó ngày hôm qua.

2. Jenny có làm gì cho buổi bán bánh không? - Có, cô ấy làm bánh quy.

3. Chúng ta thu thập đủ thức ăn chưa? - Chưa, chúng ta cần thêm bốn hộp nữa.

4. Robin có chọn quần áo để quyên góp không? - Không, thay vào đó anh ấy muốn tặng đồ chơi.

5. Marie có tham gia vào tổ chức WWF không? - Không, cô ấy tham gia tổ chức RSPCA.

6. Bọn trẻ có quyên tiền cho tổ chức UNICEF không? - Có, chúng quyên góp hơn £50.

4 (trang 39 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with for or since. (Điền vào mỗi khoảng trống với for hoặc since.)

1. Paul has trained for a marathon _____ a month.

2. I haven’t seen John again _____ last week’s RSPCA meeting.

3. UNICEF has provided healthcare support to children _____ 1946.

4. My aunt, Lucy has supported our community _____ over a decade.

5. My dad has volunteered in many community service activities _____ he was a high school student.

Đáp án:

1. for

2. since

3. since

4. for

5. since

Hướng dẫn dịch:

1. Paul đã luyện chạy marathon được một tháng rồi.

2. Tôi không gặp lại John kể từ cuộc họp RSPCA tuần trước.

3. UNICEF đã cung cấp hỗ trợ y tế cho trẻ em từ năm 1946.

4. Cô tôi, Lucy đã hỗ trợ cộng đồng hơn một thập kỷ qua.

5. Bố tôi đã làm tình nguyện ở nhiều hoạt động phục vụ cộng đồng kể từ khi ông còn là một học sinh cấp ba.

5 (trang 39 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook. (Chọn các cụm từ chỉ thời gian đúng và đặt chúng vào vị trí thích hợp nhất trong các câu. Viết vào tập của bạn.)

1. We have joined four marathons. (ever/so far/yet)

2. Steve and Kate haven’t sold out all their second-hand toys. (already/yet/just)

3. We have donated our clothes to the local charity. (already/yet/ever)

4. I have given all my old toys to the children’s home. (just/since/yet)

5. Have you visited SOS Children’s Villages in Vietnam? (never/ever/for)

Đáp án:

1. so far

2. yet

3. already

4. just

5. ever

Hướng dẫn dịch:

1. Cho đến nay chúng tôi đã tham gia bốn cuộc thi marathon.

2. Steve và Kate vẫn chưa bán hết đồ chơi cũ của họ.

3. Chúng tôi đã quyên góp quần áo của chúng tôi cho tổ chức từ thiện địa phương.

4. Tôi vừa tặng tất cả đồ chơi cũ của mình cho nhà trẻ.

5. Bạn đã từng đến thăm Làng trẻ em SOS ở Việt Nam chưa?

6 (trang 39 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. (Điền vào mỗi khoảng trống với have / has been to hoặc have / has gone to.)

1. Julie has been to the animal shelter twice this week.

2. I _______________________ Vietnam three times and I want to go again.

3. Mum and Dad _______________________ the market to buy some food. They’ll be back soon.

4. My brother _______________________ the dentist’s twice this month.

5. They _______________________ the park. They will be back for lunch.

Đáp án:

2. have been to

3. have gone to

4. has been to

5. have gone to

Hướng dẫn dịch:

1. Julie đã đến trạm cứu nạn động vật hai lần trong tuần này.

2. Tôi đã đến Việt Nam ba lần và tôi muốn đến lần nữa.

3. Mẹ và bố đã đi chợ mua đồ ăn. Họ sẽ quay về sớm thôi.

4. Anh trai tôi đã đến gặp nha sĩ hai lần trong tháng này.

5. Họ đã đến công viên. Họ sẽ trở về vào bữa trưa.

7 (trang 39 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the words in brackets into the Present Perfect. (Đặt các từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

Hello Paul!

Guess what! I’m taking part in Brighton Marathon next weekend! 1) Have you ever run (you/ever/run) a marathon? I 2) _____________ (not/do) it before, and I’m quite excited! My friends and I decided to participate six months ago, and we 3) _____________ (train) every day since then.

I 4) _____________ (just/receive) my race number in the post – I’m 11173. I think there will be about 17,000 runners in the marathon! We all have to raise at least £400 each for the British Heart Foundation. I 5) _____________ (raise) £450, but I hope I’ll get even more before the race day. I 6) _____________  (not/ask) my classmates to sponsor me yet, but I’m going to ask them tomorrow. Do you want to sponsor me, too?

I 7) _____________ (set up) a Go Fund Me page, so you can donate there. The address is www.gofundme.com.

Thanks in advance and I’ll call you after the race.

Mike

Đáp án:

1. Have you ever run

2. haven’t done

3. have trained

4. have just received

5. have raised

6. haven’t asked

7. have set up

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Paul!

Đoán xem nào! Tớ sẽ tham gia Brighton Marathon vào cuối tuần tới! Cậu đã bao giờ chạy marathon chưa? Tớ chưa làm điều đó trước đây và tớ khá là hào hứng đó! Bạn bè của tớ và tớ đã quyết định tham gia vào sáu tháng trước, và chúng tớ đã tập luyện mỗi ngày kể từ đó.

Tớ vừa nhận được số thứ tự trong cuộc đua trong bài đăng – Tớ mang số 11173. Tớ nghĩ sẽ có khoảng 17.000 vận động viên tham gia cuộc thi marathon! Tất cả chúng tớ phải quyên góp ít nhất £400 mỗi người cho Quỹ Tim mạch ở Anh. Tớ đã quyên góp được £450, nhưng tớ hy vọng tớ sẽ được nhiều hơn nữa trước ngày đua. Tớ chưa đề xuất các bạn cùng lớp tài trợ cho mình, nhưng tớ sẽ hỏi họ vào ngày mai. Cậu có muốn tài trợ cho tớ không?

Tớ đã thiết lập trang Go Fund Me, vì vậy cậu có thể quyên góp ở đó. Địa chỉ là www.gofundme.com.

Cảm ơn cậu trước và tớ sẽ gọi cho cậu sau cuộc đua.

Mike

Speaking

8 (trang 39 SGK tiếng Anh 10 Bright) Use the following ideas to make dialogues as in the example. (Sử dụng các ý tưởng sau để tạo các cuộc đối thoại như trong ví dụ.)

1. raise money for charity

A: Have you raised money for charity?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have.

2. have a cake sale

3. organise a marathon

4. collect food for the homeless

5. sell second-hand toys

6. donate your clothes

7. have an art fair

8. volunteer at an animal shelter

Đáp án:

2. A: Have you had a cake sale?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last Saturday.

3. A: Have you organised a marathon?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised a marathon at school last month.

4. A: Have you collected food for the homeless?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last Sunday.

5. A: Have you sold second-hand toys?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last week.

6. A: Have you donated your clothes?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last year.

7. A: Have you had an art fair?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We organised an event at school last year.

8. A: Have you volunteered at an animal shelter?

B: No, I haven’t. Have you?

A: Yes, I have. We visited it last weekend.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn đã bao giờ gây quỹ từ thiện chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Có chứ.

2. A: Bạn đã từng có một buổi bán bánh chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Có. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào thứ bảy tuần trước.

3. A: Bạn đã tổ chức một cuộc chạy marathon chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Tôi đã từng. Chúng tôi đã tổ chức một cuộc chạy marathon ở trường vào tháng trước.

4. A: Bạn đã bao giờ thu thập thức ăn cho người vô gia cư chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Rồi đấy. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào Chủ nhật tuần trước.

5. A: Bạn đã bao giờ bán đồ chơi cũ chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Tôi bán rồi. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào tuần trước.

6. A: Bạn đã từng quyên góp quần áo của mình chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Rồi. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào năm ngoái.

7. A: Bạn đã bao giờ tổ chức một hội chợ nghệ thuật chưa?

B: Chưa. Còn bạn?

A: Có, tôi có. Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện ở trường vào năm ngoái.

8. A: Bạn đã từng tình nguyện ở một trại động vật chưa?

B: Chưa Còn bạn?

A: Rồi. Chúng tôi đã đến thăm nó vào cuối tuần trước.

3c. Listening

Multiple choice

1 (trang 40 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to hear about a charity organisation. Read the questions and underline the key words. (Bạn sắp nghe về một tổ chức từ thiện. Đọc câu hỏi và gạch chân các từ khóa.)

1. Why did people create the Oxford Committee for Famine Relief in 1942?

A. to end World War II in Greece

B. to take food to Greece

C. to fight a war in Greece

2. Who did the organisation help for the first time in 1951?

A. victims of war

B. people in Europe

C. victims of a natural disaster

3. What happened to OXFAM groups in 1995?

A. They joined to form one big organisation.

B. They started working with other charities.

C. They changed their name back to the Oxford Committee.

4. What does OXFAM believe is the best way to save someone from poverty?

A. giving them money

B. teaching them new skills

C. donating food and medical supplies

Đáp án:

1. Why, Oxford Committee for Famine Relief, create

2. Who, organisation, help, first time, 1951

3. What, happened OXFAM, 1995

4. What, OXFAM, believe, best way, save someone, poverty

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao, Ủy ban cứu trợ nạn đói của Oxford, tạo ra

2. Ai, tổ chức, giúp đỡ, lần đầu tiên, 1951

3. Cái gì, đã xảy ra, OXFAM, 1995

4. Cái gì, OXFAM, tin, cách tốt nhất, cứu, nghèo nàn

2 (trang 40 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen and for questions (1–4), choose the correct answer (A, B or C). (Bây giờ lắng nghe và đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Audio 2.1

Nội dung bài nghe:

In 1942, a group called the Oxford Committee for Famine Relief was formed in the city of Oxford in the UK. Their aim was to encourage the countries fighting in the Second World War to deliver food supplies to the starving people in Greece.

After the war, the organisation started helping people all around the world. In 1951, the organisation responded to its first natural disaster, again in Greece.

It helped victims of an earthquake get access to food, shelter and medical supplies. In 1965, the Oxford Committee changed its name to Oxfam and continued its good work.

In 1995, 19 Oxfam groups around the world created Oxfam International. The organisation now has projects in over 90 countries. Oxfam understands that, while it is necessary to give people food and medical supplies in an emergency, this isn’t the solution to poverty. Oxfam believes in finding what is keeping people poor and helping them get out of poverty. They teach people better ways to grow crops, build wells so that they have clean water, and help them start businesses that can bring money to their families and their communities.

Hướng dẫn dịch:

Năm 1942, một nhóm có tên là Ủy ban cứu trợ nạn đói của Oxford được thành lập tại thành phố Oxford của Vương quốc Anh. Mục đích của tổ chức là khuyến khích các quốc gia đang chiến đấu trong Chiến tranh thế giới thứ hai cung cấp thực phẩm cho những người chết đói ở Hy Lạp.

Sau chiến tranh, tổ chức bắt đầu giúp đỡ mọi người trên khắp thế giới. Năm 1951, tổ chức đã ứng phó với thảm họa thiên nhiên đầu tiên, một lần nữa ở Hy Lạp.

Tổ chức đã giúp các nạn nhân của một trận động đất được tiếp cận với thực phẩm, nơi ở và vật tư y tế. Năm 1965, Ủy ban Oxford đổi tên thành Oxfam và tiếp tục công việc tốt đẹp của mình.

Năm 1995, 19 nhóm Oxfam trên khắp thế giới đã thành lập Oxfam International. Tổ chức hiện có các dự án tại hơn 90 quốc gia. Oxfam hiểu rằng, mặc dù cần cung cấp cho mọi người thực phẩm và vật tư y tế trong trường hợp khẩn cấp nhưng đây không phải là giải pháp cho tình trạng đói nghèo. Oxfam tin tưởng vào việc tìm ra thứ đang khiến cho mọi người nghèo và giúp họ thoát nghèo. Họ dạy mọi người những cách tốt hơn để trồng lúa, xây giếng để họ có nước sạch, và giúp họ bắt đầu kinh doanh có thể mang tiền về cho gia đình và cộng đồng của họ.

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao người ta thành lập Ủy ban cứu trợ nạn đói ở Oxford vào năm 1942? - để mang thức ăn tới Hy Lạp

2. Ai là người mà tổ chức đã giúp đỡ lần đầu tiên vào năm 1951? - nạn nhân của trận thảm họa thiên nhiên

3. Điều gì đã xảy ra với các nhóm OXFAM vào năm 1995? - Họ cùng tham gia để thành lập một tổ chức lớn.

4. OXFAM tin rằng điều gì là cách tốt nhất để cứu ai đó thoát nghèo? - dạy họ những kỹ năng mới

Gap filling

3 (trang 40 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to listen to a man called Jeffrey Dean leaving a message to his friend, Tim. Read the sentences. What type of word is missing in each gap? (Bạn sắp nghe một người đàn ông tên là Jeffrey Dean để lại lời nhắn cho bạn của anh ta, Tim. Đọc các câu. Loại từ nào còn thiếu trong mỗi chỗ trống?)

• Neighbours Unite! took place on 1) ………… the 16th.

• It started at 9:00 a.m. and finished at 2) …………

• School students picked up the 3) ………… from the streets.

• 4) …………  Jones organised the groups fixing houses and gardens.

• Jeffrey is planting a community garden at Fairway 5) ………… this weekend.

Đáp án:

1. noun (day)

2. noun (time)

3. noun

4. noun (proper name)

5. noun (name)

Hướng dẫn dịch:

1. danh từ (danh từ chỉ ngày)

2. danh từ (danh từ chỉ thời gian)

3. danh từ

4. danh từ (danh từ là tên riêng)

5. danh từ (danh từ là tên địa danh)

4 (trang 40 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 3. (Bây giờ nghe và điền vào chỗ trống (1–5) trong Bài tập 3.)

Audio 2.2

Nội dung bài nghe:

Hey, Tim, it’s Jeffrey. I’m calling about the Neighbours Unite! event I joined last Saturday the 16th. The event started at 9 o’clock in the morning and went on until 5 o’clock in the afternoon. Students from the local school helped pick up the rubbish from the streets. There were also several groups of people going around the neighbourhood to help people with practical tasks: repairing fences, painting walls, that sort of thing. Lucy Jones was in charge of that. You know, she’s really good at DIY. By the way, do you want to join me and my family at Fairway Park this weekend? We’re planting a community garden. Some people have donated lots of small trees and plants, so we’ll be busy all day! Let me know if you’re coming with us.

Bye!

Hướng dẫn dịch:

Này, Tim, Jeffrey đây. Tớ gọi để nói về sự kiện Neighbours Unite! mà tớ đã tham gia vào thứ bảy ngày 16 vừa qua. Sự kiện bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kéo dài đến 5 giờ chiều. Các học sinh từ trường học ở địa phương đã giúp nhặt rác trên đường phố. Cũng có vài nhóm người đi khắp khu phố để giúp mọi người những công việc thực tế: sửa hàng rào, sơn tường, đại loại như vậy. Lucy Jones đã phụ trách việc đó. Bạn biết đấy, cô ấy thực sự giỏi trong việc tự làm những thứ đó. Nhân tiện, bạn có muốn cùng tớ và gia đình đến Fairway Park vào cuối tuần này không? Gia đình tớ đang trồng một khu vườn cộng đồng. Một số người đã quyên góp rất nhiều cây nhỏ và những loài thực vật nữa, vì vậy gia đình tớ chắc sẽ bận rộn cả ngày! Hãy cho tớ biết nếu bạn sẽ đi cùng gia đình tớ nha.

Tạm biệt!

Đáp án:

1. Saturday

2. 5 o’clock

3. rubbish

4. Lucy

5. Park

Hướng dẫn dịch:

1. Neighbours Unite! đã diễn ra vào thứ Bảy ngày 16.

2. Nó bắt đầu lúc 9:00 sáng và kết thúc lúc 5 giờ chiều.

3. Các học sinh trong trường nhặt rác từ đường phố.

4. Lucy Jones đã tổ chức các nhóm sửa nhà và làm vườn.

5. Jeffrey trồng một khu vườn cộng đồng tại Fairway Park vào tuần này.

Fun time

(trang 40 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright (ảnh 4) 

A: Who are you saying goodbye to?

B: My clothes. I’m giving them away / out to the local charity.

Đáp án:

away

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang nói lời tạm biệt với ai thế?

B: Quần áo của tớ. Tớ sẽ tặng chúng cho tổ chức từ thiện ở địa phương.

3d. Speaking

Vocabulary

1a (trang 41 SGK tiếng Anh 10 Bright) Match the verbs (1–6) to the phrases (A–F). Then listen and check. (Nối các động từ (1–6) với các cụm từ (A – F). Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

1.

 

babysit

2.

 

teach

3.

 

do

4.

 

look after

5.

 

make

6.

 

pick up

A. a skill you have

B. a stray dog

C. chores for an elderly person

D. food for a homeless person

E. for a working parent

F. rubbish

Đáp án:

1. E

2. A

3. C

4. B

5. D

6. F

Hướng dẫn dịch:

1. trông trẻ cho phụ huynh đi làm

2. dạy một kỹ năng mà bạn có

3. làm việc nhà cho người cao tuổi

4. chăm sóc một con chó hoang

5. làm đồ ăn cho người vô gia cư

6. nhặt rác

1b (trang 41 SGK tiếng Anh 10 Bright) Have you done any of the activities (1–6)? When? With whom? (Bạn đã thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong các hoạt động (1–6) chưa? Lúc nào? Với ai?)

Đáp án:

I have picked up rubbish with my friend, Kim, in a beach.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã nhặt rác với bạn tôi là Kim ở một bãi biển.

Everyday English

Expressing concerns & Making suggestions

2 (trang 41 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read and listen to the dialogue. What concerns Jane? What do they decide to do? (Đọc và nghe đối thoại. Điều gì khiến Jane lo lắng? Họ quyết định làm gì?)

Kate: Hi, Jane! How are you?

Jane: Oh, hello, Kate! I’m sorry I didn’t answer your call yesterday, but I was at my neighbour’s house. I’m a bit concerned about her.

Kate: What’s happened to her?

Jane: Well, nothing, but she’s 87 years old and she has no family. What concerns me is that she just eats junk food and snacks.

Kate: Why don’t you cook her some food?

Jane: That’s a good idea!

Kate: I can help you!

Jane: Thanks! How about tomorrow afternoon?

Kate: Sure. Let’s meet at your house at 5:00 p.m.

Đáp án:

Jane is concerned about her neighbour who is old but has no family and just eats junk food and snacks. Jane and her friend, Kate, decide to cook her some food.

Hướng dẫn dịch:

Jane lo lắng về người hàng xóm đã lớn tuổi nhưng không có gia đình và chỉ ăn thức ăn nhanh và đồ ăn vặt. Jane và bạn của cô ấy là Kate quyết định nấu cho bà ấy một số món ăn.

3 (trang 41 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. (Thay các cụm từ được gạch chân trong đoạn đối thoại ở Bài tập 2 bằng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích.)

Useful Language

Expressing concerns

• I’m really worried about …

• The worrying thing is (that) …

• My concern is (that) ...

Making Suggestions

 I/You could/should/can …

• A good idea is to ...

 What about …?

 I suggest ...

Hướng dẫn dịch:

Ngôn ngữ hữu ích

Bày tỏ sự lo lắng / quan tâm

• Tôi thực sự lo lắng về…

• Điều đáng lo ngại là…

• Mối quan tâm của tôi là…

Đưa ra đề xuất

• Tôi/bạn có thể/nên…

• Một ý kiến hay là…

• Thế còn…?

• Tôi đề nghị…

Đáp án:

I’m a bit concerned about - I’m really worried about

What concerns me is - The worrying thing is

Why don’t you - You could

How about - What about

Hướng dẫn dịch:

Tôi thật sự lo lắng về

Mối quan tâm của tôi là

Bạn có thể

Thế còn

4 (trang 41 SGK tiếng Anh 10 Bright) Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Người hàng xóm tuổi teen của bạn bị tai nạn và nằm trên giường cả ngày. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3. Community services | Bright (ảnh 6) 

Đáp án:

A: Hi, George! How are you?

B: Oh, hello, Tom! I’m so sorry for not answering your call yesterday, but I was at my neighbour’s house. I’m a bit concerned about his teenage son.

A: What’s happened to him?

B: Well, he had an accident and I’m worried about him. His family works a lot of hours, you see. What concerns me is that he is in bed all day. He can’t get out of bed yet.

A: Why don’t you take a trivia game and go over and play with him?

B: That’s a good idea! I should keep him company this way and it will be fun for him too.

A: I could come with you!

B: That would be perfect! How about tomorrow afternoon?

A: Sure. Let’s meet at your house at 4:00 p.m.

Hướng dẫn dịch:

A: Chào George! Cậu có khỏe không?

B: Ồ, xin chào, Tom! Tớ xin lỗi vì tớ đã không trả lời cuộc gọi của cậu ngày hôm qua, nhưng tớ đã ở nhà hàng xóm. Tớ hơi lo lắng về đứa con trai trẻ của anh ấy.

A: Chuyện gì đã xảy ra với đứa bé thế?

B: Ồ, cậu bé gặp tai nạn và tớ lo lắng cho cậu bé. Cậu biết không, gia đình cậu bé đi làm suốt ngày. Điều khiến tớ lo ngại là cậu bé ở trên giường cả ngày. Cậu bé vẫn chưa thể ra khỏi giường.

A: Tại sao cậu không tham gia một trò chơi đố vui và đến chơi với cậu bé nhỉ?

B: Quả là một ý kiến hay đấy! Tớ nên bầu bạn với cậu bé theo cách này và cậu bé cũng sẽ vui nữa.

A: Tớ có thể đi cùng cậu đấy!

B: Quá tuyệt vời rồi! Chiều mai được không nhỉ?

A: Chắc chắn rồi. Gặp nhau tại nhà cậu lúc 4:00 chiều nha.

Pronunciation

Disappearing consonants (/t/ - /d/)

5 (trang 41 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and underline the /t/ and /d/ sounds that disappear. Listen and repeat. Practise saying them. (Nghe và gạch chân các âm /t/ và /d/ bị lược bỏ. Lắng nghe và lặp lại. Thực hành nói chúng.)

1. Can you send me an email with the details?

2. We just need one more volunteer to help us.

Đáp án:

1. Can you send me an email with the details?

2. We just need one more volunteer to help us.              

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể gửi cho tôi một bức thư điện với các chi tiết được không?

2. Chúng tôi chỉ cần một tình nguyện viên để phụ giúp nữa thôi.

3e. Writing

A letter inviting a friend to an event

1 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the letter and put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Đọc lá thư và đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

Hi Kevin,

A: How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for children at the local hospital. We 1) ____________ (never/do) anything like this before, and it’s going to be great!

B: The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I 2) ____________ (not/sign up), though. I don’t think I can run 21 km! There’s a cake sale on the same day, too, and I’m helping out. I 3) _____________ (already/bake) 50 biscuits and I’m making a lemon cake this afternoon! On Sunday, there’s a sale of second-hand toys. My brother 4) ____________ (donate) five of his old Lego sets.

C: Would you like to come to the sale with me on Sunday? I’m sure there will be computer games there! Let’s meet outside the school at 10:30.

See you then.

Ann

Đáp án:

1. have ever done

2. haven’t signed up

3. have already baked

4. has donated

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Kevin,

A: Cậu khỏe không? Đoán thử xem tớ sẽ nói gì nào! Cuối tuần này, chúng tớ sẽ tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho trẻ em tại bệnh viện địa phương. Chúng tớ chưa bao giờ làm bất cứ điều gì như thế này trước đây và điều này sẽ rất tuyệt!

B: Các giáo viên sẽ tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người tham gia. Tuy nhiên, tớ vẫn chưa đăng ký. Tớ không nghĩ mình có thể chạy được 21 km! Cũng có một buổi bán bánh vào cùng ngày và tớ đang giúp đỡ. Tớ đã nướng xong 50 chiếc bánh quy và chiều nay tớ sẽ làm một chiếc bánh chanh vàng! Vào chủ nhật, còn có bán đồ chơi cũ nữa. Anh/Em trai tớ đã tặng năm bộ Lego cũ của anh/em ấy.

C: Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không? Tớ chắc chắn sẽ có trò chơi điện tử ở đó! Chúng ta hãy gặp nhau bên ngoài trường học lúc 10:30 nha.

Gặp cậu sau nhé.

Ann

2 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Who is the letter from?

2. Who is the letter for?

3. What opening/closing remarks has Ann used?

4. Look at the letter. Which paragraph ...

 – is about the activities they have done/ haven’t done?

 – has an invitation?

 – gives details about the event?

Đáp án:

1. The letter is from Ann.

2. The letter is for Kevin.

3. Ann has used "How are you?" for an opening remark and "See you then." for a closing remark.

4. - Paragraph B is about the activities they have/haven’t done.

- Paragraph C has an invitation (She invites her friend.)

- Paragraph A gives details about the event.

Hướng dẫn dịch:

1. Bức thư này gửi từ ai?

- Bức thư này gửi từ Ann.

2. Bức thư này gửi cho ai?

- Bức thư này gửi cho Kevin.

3. Câu mở đầu / kết thúc mà Ann đã sử dụng là gì?

- Ann đã sử dụng câu "Cậu có khỏe không?" làm câu mở đầu và câu "Hẹn gặp lại." làm câu kết thúc.

4. Nhìn vào bức thư. Đoạn nào…

- Đoạn B nói về những hoạt động họ đã làm/ không làm.

- Đoạn C có lời mời.) (Cô ấy mời bạn của mình.

- Đoạn A đưa chi tiết về sự kiện.

3 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the Useful Language box. Find and underline the phrases Ann used in her letter to invite her friend to the event. (Đọc hộp ngôn ngữ hữu ích. Tìm và gạch chân những cụm từ Ann đã sử dụng trong thư mời bạn của cô ấy tham gia sự kiện.)

Useful Language

Inviting

 Please come to …

 Would you like to …?

 Why don’t you come to …?

 How/What about coming to …? (

 Do you fancy coming …?

 Do you want to come …?

Hướng dẫn dịch:

Ngôn ngữ hữu ích

Mời gọi

 Hãy đến...

 Bạn có muốn…?

 Tại sao lại không đến …?

 Thế còn đi đến… ?

 Bạn có thích đến…?

 Bạn có muốn đến…?

Đáp án:

Would you like to come to the sale with me on Sunday?

Hướng dẫn dịch:

Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không?

4 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Rewrite the sentences to make them invitations. Use the words in brackets. Write in your notebook. (Viết lại các câu sau thành lời mời. Sử dụng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn.)

1. Please come to the art fair with me. (fancy)

2. You can donate some clothes. (Would)

3. Let’s visit the animal shelter. (want)

4. You can take part in the marathon. (Why)

5. Let’s collect food for the animal home. (What about)

Đáp án:

1. Do you fancy coming to the art fair with me?

2. Would you like to donate some clothes?

3. Do you want to visit the animal shelter?

4. Why don’t you take part in the marathon?

5. What about collecting food for the animal home?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn đến hội chợ nghệ thuật với tôi không?

2. Bạn có muốn tặng quần áo không?

3. Bạn có muốn đến thăm trạm cứu trợ động vật không?

4. Tại sao bạn không tham gia cuộc thi marathon?

5. Còn việc thu thập thức ăn cho động vật thì sao?

5 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions. (Trường học của bạn đang tổ chức một sự kiện kéo dài hai ngày để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Trả lời các câu hỏi.)

1. When is the event?

2 .What activities has your school planned?

3. What have/haven’t you done?

Đáp án:

1. The event is this weekend.

2. My school has planned a marathon and a cake sale.

3. I haven’t signed up for the marathon. I've helped prepare the tag numbers and I have already baked 50 chocolate cupcakes.

Hướng dẫn dịch:

1. Sự kiện diễn ra vào cuối tuần này.

2. Trường đã lên kế hoạch chạy marathon và bán bánh.

3. Tôi chưa đăng ký chạy marathon. Tôi đã giúp chuẩn bị các số thẻ và tôi đã nướng được 50 chiếc bánh kem nhỏ vị sô cô la.

6 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a letter to your English friend about the event (about 120–150 words). (Viết một bức thư cho một bạn người Anh về sự kiện này (khoảng 120–150 từ).)

• Use Ann’s letter as a model.

• Use your answers in Exercise 5.

• Use appropriate tenses.

• Use appropriate language to invite your friend.

• Use the plan below.

Plan

Hi + (your friend’s first name),

(Para 1) writing the opening remarks, giving details of the event

(Para 2) talking about the activities you have done/ haven’t done

(Para 3) inviting your friend

(closing remarks)

(your first name)

Đáp án:

Hi Sam,

How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for the poor people in the area. We did a similar event last year and it was great!

The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I haven’t signed up, though. I don’t think I can run 21 km and I have never trained for a marathon before! I’ve helped prepare the tag numbers for the marathon. On Sunday, there’s a cake sale and I’m helping out. I've already baked 50 chocolate cupcakes and I’m making some cake pops this afternoon!

Would you like to come to the sale with me on Sunday? Let’s meet outside the school at 9:00.

See you then.

Kim

Hướng dẫn dịch:

Chào Sam,

Cậu có khỏe không? Đoán thử xem tớ sẽ nói gì nào! Cuối tuần này, chúng tớ sẽ tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Chúng tớ đã làm một sự kiện tương tự vào năm ngoái và điều này thật tuyệt!

Các giáo viên sẽ tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người đang tham gia. Tuy nhiên, tớ chưa đăng ký. Tớ không nghĩ mình có thể chạy được 21km và tớ chưa bao giờ tập chạy marathon trước đây! Tớ đã giúp chuẩn bị số thẻ cho cuộc đua marathon. Vào chủ nhật, có một buổi bán bánh và tớ cũng giúp nữa. Tớ đã nướng xong 50 chiếc bánh kem nhỏ vị sô cô la và tớ sẽ làm một vài chiếc bánh kẹo mút vào chiều nay nữa!

Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không? Hãy gặp nhau bên ngoài trường học lúc 9:00 nha.

Gặp lại cậu sau.

Kim

7 (trang 42 SGK tiếng Anh 10 Bright) Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other’s work. (Kiểm tra bức thư của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi bức thư theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá