Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright

7 K

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment sách Bright hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 2 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment

Vocabulary

Entertaining activities

1 (trang 23 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 1) 

Hướng dẫn dịch:

1. đi đến buổi hòa nhạc

2. tham gia buổi biểu diễn nhạc cổ điển

3. tham gia trò chơi thể thao

4. đi đến buổi triển lãm nghệ thuật

5. tham gia lễ hội ở địa phương

6. tham quan viện bảo tàng địa phương

7. đến rạp chiếu phim

8. xem biểu diễn nhảy múa

2 (trang 23 SGK tiếng Anh 10 Bright) Which activities in Exercise 1 do/don’t you enjoy? (Những hoạt động nào trong bài tập 1 mà bạn thích/ không thích?)

Đáp án:

I enjoy visiting a local museum, going to the cinema. I don’t enjoy attending a classical performance and going to an art exhibition.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích ghé thăm bảo tàng địa phương, đi đến rạp chiếu phim. Tôi không thích tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển và đi đến buổi triển lãm nghệ thuật.)

Pronunciation

3 (trang 23 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and put the words music, classical, dance, visit, concert, cinema and museum in the correct column. Practise saying them with a partner. (Nghe và đặt các từ music, classical, dance, visit, concert, cinema và museum vào đúng cột. Thực hành nói chúng với bạn bè.)

/s/

/z/

 

 

Đáp án:

/s/

/z/

classical

dance

concert

cinema

music

visit

museum

Hướng dẫn dịch:

/s/

/z/

cổ điển

nhảy

buổi hòa nhạc

rạp chiếu phim

âm nhạc

tham quan

bảo tàng

 

Listening

4 (trang 23 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and match the speakers (A–C) to the activities (1–8) in Exercise 1. (Nghe và nối người nói (A – C) với các hoạt động (1–8) trong Bài tập 1.)

Speaker A ________

Speaker B ________

Speaker C ________

Audio 1.22

Nội dung bài nghe:

Speaker A

I really enjoyed that. The musicians were so talented! There were so many of them – almost fifty, I think. My favorite instrument was the violin, or maybe the trumpet. It was my first time at the concert hall – I’d love to go again.

Speaker B

This is my favorite place to go on a rainy day. I’ve been coming here since I was little and I always find something new to look at! It’s free to enter. You get the chance to learn about the past and there’s a great gift shop, too. I buy most of my presents there.

Speaker C

Well, that was exciting! I didn’t think they would win – they lost most of their games last year. But I guess the new manager really changed the team. They started scoring points at about halfway through, and then they just didn’t stop! It didn’t look easy, either; the other side tried really hard to stop them.

Hướng dẫn dịch:

Người nói A

Tôi thực sự rất thích điều đó. Các nhạc sĩ thật sự tài năng! Có rất nhiều người trong số họ tôi nghĩ là gần năm mươi rồi. Nhạc cụ yêu thích của tôi là vĩ cầm, hoặc có thể là kèn. Đây là lần đầu tiên tôi đến phòng hòa nhạc - Tôi rất muốn đi lần nữa.

Người nói B

Đây là nơi yêu thích của tôi để đi vào một ngày mưa. Tôi đã đến đây từ khi còn nhỏ và tôi luôn tìm thấy một thứ gì đó mới để xem! Vào cổng thì miễn phí. Bạn có cơ hội tìm hiểu về quá khứ và cũng có một cửa hàng đồ lưu niệm tuyệt vời. Tôi mua hầu hết các món quà ở đó.

Người nói C

Chà, điều đó thật thú vị! Tôi không nghĩ rằng họ sẽ thắng - họ đã thua hầu hết các trận đấu vào năm ngoái. Nhưng tôi đoán rằng người quản lý mới đã thực sự thay đổi cả đội. Họ bắt đầu ghi điểm vào khoảng giữa, và sau đó họ không hề dừng lại! Nó cũng thật không dễ dàng, phía bên kia đã rất cố gắng để ngăn họ lại.

Đáp án:

Speaker A - 2: attend a classical performance

Speaker B - 6: visit a local museum

Speaker C - 3: attend a sports game

Hướng dẫn dịch:

Người nói A - 2: tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển

Người nói B - 6: tham quan viện bảo tàng địa phương

Người nói C - 3: tham gia trò chơi thể thao

2a. Reading

Reading

1 (trang 24 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the picture. What is special about this theatre? Read Kevin’s email to find out. (Nhìn vào bức tranh. Nhà hát này có gì đặc biệt? Đọc bức thư điện tử của Kevin để nhận ra.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 2) 

Đáp án:

In this theatre, the stage is a pool of water.

Hướng dẫn dịch:

Trong nhà hát này, sân khấu là một hồ nước.

2a (trang 24 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the email again. Then read sentences (A–C) and choose the one that best fits each gap (1–3). (Đọc lại bức thư điện tử. Sau đó đọc các câu (A-C) và chọn cái mà phù hợp nhất với mỗi khoảng trống (1-3).)

A. This type of storytelling started in the 11th century.

B. You see, the stage was a giant swimming pool.

C. I didn’t mind, though, as the puppets were so entertaining.

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

Hướng dẫn dịch:

Một chuyến ghé thăm Nhà hát múa rối nước Thăng Long

Chào Michelle‚

Tớ đã có một trải nghiệm đáng kinh ngạc ở Hà Nội ngày hôm nay! Cory và tớ đi xem buổi biểu diễn múa rối nước truyền thống ở Nhà hát Múa rối nước Thăng Long. Tụi tớ rất hào hứng vì buổi biểu diễn này là một phần quan trọng của di sản văn hóa Việt Nam.

Khi màn biểu diễn bắt đầu‚ tớ hoàn toàn bất ngờ khi thấy một con rồng đầy màu sắc đang di chuyển trên mặt nước. Bạn biết đấy, sân khấu là một bể bơi khổng lồ. Trong khi ban nhạc đang chơi nhạc truyền thống‚ những con rối di chuyển và nhảy múa trên mặt nước. Những người múa rối nấp sau một bức bình phong bằng tre và sử dụng những chiếc que dưới nước để di chuyển những con rối bằng gỗ. Các ca sĩ trong ban nhạc đã khích lệ các nhân vật trong câu chuyện bằng các bài hát. Tớ không thể hiểu được họ đang hát gì bằng tiếng Việt. Dù vậy, tớ không bận tâm đâu vì những con rối rất thú vị. Vào một thời điểm, có con rồng phun nước vào khán giả luôn đó!

Các câu chuyện trong buổi biểu diễn là về cuộc sống nông dân cũng như các câu chuyện dân gian và truyền thuyết. Kiểu kể chuyện này bắt đầu từ thế kỷ 11. Hồi đó, dân làng biểu diễn múa rối nước để chúc mừng vụ thu hoạch lúa và các dịp đặc biệt khác. Họ làm các nhân vật từ gỗ và sử dụng các thanh để làm cho chúng di chuyển trên mặt nước‚ giống như những người múa rối làm ngày nay.

Tớ rất vui vì tụi tớ đã có cơ hội xem màn trình diễn độc đáo có từ hàng nghìn năm trước!

Gặp lại sớm nha.

Kevin

2b (trang 24 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen and check. (Bây giờ lắng nghe và kiểm tra.)

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

 

3 (trang 24 SGK tiếng Anh 10 Bright) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What city is the Thăng Long Water Puppet Theatre located in?

2. What are the puppets made of?

3. Why did people originally do water puppet shows?

Đáp án:

1. It is in Hanoi.

2. They are made of wood.

3. They started doing water puppet shows to celebrate the rice harvest and other special occasions.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà hát múa rối nước Thăng Long nằm ở thành phố nào?

- Nó nằm ở Hà Nội.

2. Những con rối được làm bằng gì?

- Chúng được làm từ gỗ.

3. Tại sao ban đầu người ta làm những màn trình diễn múa rối nước?

- Họ bắt đầu làm những màn trình diễn múa rối nước để chúc mừng vụ mùa thu hoạch lúa và những dịp đặc biệt khác.

Vocabulary

Types of performance

4 (trang 25 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Match the types of performances (1–6) to the descriptions (A–F). (Nghe và lặp lại. Nối các loại hình biểu diễn (1-6) với các đoạn mô tả (A-F).)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 3) 

____ A. a musical play in which performers sing most of the words while a live orchestra plays music

____ B. a performance with a sad ending

____ C. a serious play usually about an emotional tale

____ D. a play that tells a story with the help of song and dance

____ E. a play that makes the audience laugh

____ F. a play that tells a story with the help of dance

Đáp án:

A. 5

B.  6

C. 3

D. 4

E. 2

F. 1

Hướng dẫn dịch:

A. nhạc kịch trong đó người biểu diễn hát hầu hết lời bài hát trong khi dàn nhạc sống chơi nhạc – nhạc opera

B. một màn trình diễn với kết thúc buồn – bi kịch

C. một vở kịch gay cấn thường kể về câu chuyện tình cảm – chính kịch

D. một vở kịch kể một câu chuyện với sự hỗ trợ của bài hát và nhảy múa – nhạc kịch

E. một vở kịch mà khiến khán giả cười – hài kịch

F. một vở kịch mà kể lại câu chuyện với sự hỗ trợ của nhảy múa – múa ba lê

5 (trang 25 SGK tiếng Anh 10 Bright) Talk about the types of performances in Exercise 4 as in the example. Use amusing, entertaining, exciting, boring, funny or interesting. (Nói về các loại hình biểu diễn trong Bài tập 4 như ví dụ. Sử dụng từ amusing, entertaining, exciting, boring, funny hoặc interesting.)

A: Do you like musicals?

B: I love them. I find them entertaining. / I’m not crazy about them. I think they are boring.

Đáp án:

A: Do you like comedies?

B: I love them. I find them amusing and exciting.

A: Do you like ballet?

B: I love it. I find it funny and interesting.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thích nhạc kịch không?

B: Tớ rất thích. Tớ thấy chúng thật giải trí./ Tớ không hứng thú với chúng. Tớ nghĩ chúng thật là nhàm chán.

A: Bạn có thích hài kịch không?

B: Tớ thích lắm. Tớ thấy chúng thật vui và gây hào hứng.

A: Bạn có thích xem múa ba lê không?

B: Tớ yêu nó. Tớ thấy nó thật vui và thú vị.

Speaking

6 (trang 25 SGK tiếng Anh 10 Bright) Imagine you attended a performance at the Thăng Long Water Puppet Theatre. Take turns asking and answering the questions. (Hãy tưởng tượng bạn tham gia một buổi biểu diễn tại Nhà hát múa rối nước Thăng Long. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi.)

– When did you watch the performance?

 – Who did you go with?

 – What was the theatre like?

 – What happened during the performance?

– How did you feel about the performance?

Đáp án:

A: When did you watch the performance?

B: I watched it yesterday.

A: Who did you go with?

B: I went with my family.

A: What was the theatre like?

B: It wasn’t an ordinary theatre. Its stage was a giant swimming pool.

A: What happened during the performance?

B: When the performance started, a dragon appeared and moved across the water. Then the puppets appeared,   moving and dancing on the surface of the water while the band was playing traditional music.

A: How did you feel about the performance?

B: I felt amazed and excited about the performance.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đã xem buổi biểu diễn vào khi nào?

B: Tớ xem nó vào ngày hôm qua.

A: Bạn đi cùng ai vậy?

B: Tớ đi cùng với gia đình.

A: Nhà hát đó thì như thế nào nhỉ?

B: Đó không phải là một nhà hát bình thường. Sân khấu ở đó là một bể bơi khổng lồ.

A: Điều gì đã xảy ra trong suốt buổi biểu diễn vậy?

B: Khi màn biểu diễn bắt đầu, một con rồng xuất hiện và di chuyển trên mặt nước. Sau đó, những con rối xuất hiện, di chuyển và nhảy múa trên mặt nước trong khi ban nhạc đang chơi nhạc truyền thống.

A: Bạn cảm thấy như thế nào về màn biểu diễn này?

B: Tớ cảm thấy rất kinh ngạc và hứng thú về màn biểu diễn đó.

Writing

7 (trang 25 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now write an email (about 120 words) to your English friend about the performance in Exercise 6. (Bây giờ, hãy viết một bức thư điện tử (khoảng 120 từ) cho một bạn người Anh về buổi biểu diễn trong Bài tập 6.)

Đáp án:

Hi Betty,

How are you? I’m still here in Hanoi, Vietnam with my family. We went to see a performance at the Thăng Long Water Puppet Theatre yesterday. It was amazing!

It wasn’t an ordinary theatre. Its stage was a giant swimming pool! When the performance started, a dragon appeared and moved across the water. Then the puppets appeared, moving and dancing on the surface of the water while the band was playing traditional music. We watched a Vietnamese folk tale and legend, the “Lê Lợi’s Magic Sword”. This form of entertainment goes back thousands of years and it is quite popular in northern Vietnam. It’s also a way to keep Vietnamese traditions alive.

What did you and your family do over the weekend?

Take care.

Sam

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Betty,

Bạn có khỏe không? Tớ vẫn ở đây tại Hà Nội, Việt Nam cùng gia đình. Hôm qua nhà tớ đi xem biểu diễn ở Nhà hát múa rối nước Thăng Long. Thật là bất ngờ!

Đó không phải là một nhà hát bình thường. Sân khấu của nó là một bể bơi khổng lồ! Khi màn biểu diễn bắt đầu, một con rồng xuất hiện và di chuyển trên mặt nước. Sau đó, những con rối xuất hiện, di chuyển và nhảy múa trên mặt nước trong khi ban nhạc đang chơi nhạc truyền thống. Gia đình tớ đã xem câu chuyện dân gian và truyền thuyết của Việt Nam, “Gươm thần của Lê Lợi”. Hình thức giải trí này đã có từ hàng nghìn năm trước và khá phổ biến ở miền Bắc Việt Nam. Đây cũng là một cách để giữ cho truyền thống Việt Nam tồn tại.

Còn bạn và gia đình đã làm gì vào cuối tuần?

Bảo trọng nhé.

Sam

Value Entertainment

(trang 25 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những khẳng định dưới đây không? Tại sao/ Tại sao không?)

Watching performances …

 1. makes us creative.

 2. is a waste of time.

 3. reduces stress.

 4. helps us learn about other cultures.

Gợi ý:

- I agree with statements 1, 3, 4. Because when watching performances, we can know more about this type, it makes us creative, reduces stress after working for hours. It also helps us learn about other cultures to gain diverse knowledge.

- I don’t agree with statement 2. Because when watching performances, we can learn more, know more about different cultures, it’s completely not a waste of time.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi đồng ý với khẳng định 1, 3, 4. Bởi vì khi xem các màn biểu diễn, chúng ta có thể hiểu thêm về thể loại này, nó giúp ta sáng tạo hơn, giải tỏa căng thẳng sau hàng giờ làm việc. Nó cũng giúp ta hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau để có được kiến thức đa dạng.

- Tôi không đồng ý với khẳng định 2. Bởi vì khi xem các màn biểu diễn, chúng ta có thể học hỏi, biết thêm về nhiều thứ về các nền văn hóa khác nhau, nó thì hoàn toàn không lãng phí thời gian.)

Culture Spot

(trang 25 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you know any traditional performances in other countries? (Bạn có biết bất cứ loại hình biểu diễn truyền thống nào ở các nước khác không?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 4) 

Đáp án:

Morris dance is a form of traditional English folk dance. It is a dance in which a group of people, usually men, dance together. Dancers wear special clothes decorated with little bells and carry handkerchiefs or sticks.

Hướng dẫn dịch:

Múa Morris là một hình thức múa dân gian truyền thống của người Anh. Đó là một điệu nhảy trong đó một nhóm người, thường là nam giới nhảy cùng với nhau. Các vũ công mặc trang phục đặc biệt được trang trí với những chiếc chuông nhỏ và mang theo khăn tay hoặc gậy.

2b. Grammar

Past Simple & Past Continuous

1 (trang 26 SGK tiếng Anh 10 Bright) Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e). (Xác định các thì của động từ in đậm trong các câu (1–5). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng của chúng (a – e).)

1.

 

They got their tickets, entered the theatre and walked to their seats.

2.

 

Eva was watching TV at 9:15 last night.

3.

 

Frank was practising his role when the director called him into her office.

4.

 

At 7 o’clock yesterday evening, I was listening to music while Ann was watching TV.

5.

 

We went to the theatre yesterday.

a. actions that happened one after another in the past

b. an action that was happening at a definite time in the past

c. actions that were happening at the same time in the past

d. an action that happened at a certain time in the past

e. an action that was happening in the past when another action interrupted it

Đáp án:

1. A

2. B

3. E

4. C

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Họ nhận vé, vào nhà hát và đi về chỗ ngồi. - những hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ

2. Eva đã xem TV lúc 9:15 tối qua. - một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

3. Frank đang thực hiện vai trò của mình thì giám đốc gọi anh vào văn phòng của cô ấy. - một hành động đang xảy ra trong quá khứ khi một hành động khác làm gián đoạn hành động đó

4. Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi nghe nhạc trong khi Ann xem TV. - những hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ

5. Hôm qua chúng tôi đã đến nhà hát. - một hành động đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ

2 (trang 26 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list. (Hoàn thành văn bản với thì quá khứ Đơn của các động từ trong danh sách.)

  • buy         • drive          • read          • take          • meet          wake up

Last Thursday morning, Anna 1) woke up early. She 2) ___________ the paper and drank a cup of tea. Then, she 3) ___________ to her office in her car. She started work at 8:30 and 4) ___________ a break at 1:00 for lunch. During her lunch break, she 5) ___________ her friend, Peter. They 6) ___________ sandwiches from a shop and sat in the park to eat them. Anna returned to her office and finished work at 5:00.

Đáp án:

1. woke up

2. read

3. drove

4. took

5. met

6. bought

Hướng dẫn dịch:

Sáng thứ năm tuần trước, Anna dậy sớm. Cô đọc tờ báo và uống một tách trà. Sau đó, cô ấy lái xe đến văn phòng của mình bằng xe hơi. Cô bắt đầu công việc lúc 8 giờ rưỡi và nghỉ ngơi lúc 1 giờ để ăn trưa. Trong giờ nghỉ trưa, cô đã gặp bạn của mình, Peter. Họ mua bánh mì từ một cửa hàng và ngồi trong công viên để ăn chúng. Anna trở lại văn phòng và hoàn thành công việc lúc 5 giờ.

3 (trang 26 SGK tiếng Anh 10 Bright) Form questions in the Past Simple, then answer them. (Đặt câu hỏi bằng thì quá khứ đơn, sau đó trả lời chúng.)

1. you / get up early / yesterday?

A: Did you get up early yesterday?

B: Yes, I did. / No, I didn’t.

2. your mum / go to theatre / yesterday?

3. your teacher / attend a classical performance / last week?

4. you / meet your best friend / last Saturday?

5. you and your friends / visit a museum / yesterday?

Đáp án:

1. you / get up early / yesterday?

A: Did you get up early yesterday?

B: Yes, I did. / No, I didn’t.

2. A: Did your mum go to the theatre yesterday?

B: No, she didn’t.

3. A: Did your teacher attend a classical performance last week?

B: Yes, she did.

4. A: Did you meet your best friend last Saturday?

B: Yes, I did.

5. A: Did you and your friends visit a museum yesterday?

B: No, we didn’t.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Hôm qua bạn có dậy sớm không?

B: Có chứ./ Không đâu.

2. A: Mẹ bạn có đến nhà hát vào hôm qua không?

B: Không, mẹ tớ không đi.

3. A: Giáo viên của bạn có tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển vào tuần trước không?

B: Có chứ.

4. A: Bạn có gặp bạn thân vào thứ bảy tuần trước không?

B: Có nha.

5. A: Bạn và bạn bè có ghé thăm bảo tàng vào hôm qua không?

B: Không đâu.

4 (trang 26 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook. (Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào vở của bạn.)

1. She left at 8:00. (When)

=> When did she leave?

2. He went to the cinema last night. (Where)

3. Ann met Lucy yesterday. (Who)

4. The film started at 9:00 p.m. (What time)

5. I went to the theatre on foot. (How)

Đáp án:

1. Where did she leave?

2. Where did he go last night?

3. Who did Ann meet yesterday?

4. What time did the film start?

5. How did you go to the theatre?

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy rời đi lúc 8 giờ.

=> Cô ấy rời đi vào lúc nào?

2. Anh ấy đến rạp chiếu phim vào tối qua.

-> Anh ấy đi đâu vào tối qua?

3. Ann gặp Lucy vào hôm qua.

=> Ann gặp ai vào hôm qua?

4. Bộ phim bắt đầu vào lúc 9 giờ tối.

=> Bộ phim bắt đầu vào lúc mấy giờ?

5. Tôi đi bộ đến nhà hát.

=> Bạn đến nhà hát bằng phương tiện gì?

5 (trang 26 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative). (Nhìn vào thời gian biểu. Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong thì quá khứ tiếp diễn (khẳng định hoặc phủ định).)

10:00 - 10:15

Mayor / give / a speech

10:15 - 11:00

parade / come / down High Street

11:00 - 12:00

dancers / perform / square

12:00 - 1:00

Big Band / play / main stage

1:00 - 2:30

stallholders / sell / local food

1. The Mayor was giving a speech at 10:10.

2. A parade ___________________ down High Street at 11:30.

3. Dancers ___________________ in the square at 11:20.

4. At 1:30, the Big Band ___________________ on the main stage.

5. At 2:45, stallholders ___________________ local food.

Đáp án:

1. was giving

2. wasn’t coming

3. were performing

4. wasn’t playing

5. weren’t selling

Hướng dẫn dịch:

1. Thị trưởng đã có bài phát biểu vào lúc 10 giờ 10 phút.

2. Một cuộc diễu hành đã không diễn ra ở đại lộ vào lúc 11 giờ rưỡi.

3. Các vũ công đang biểu diễn tại quảng trường lúc 11 giờ 20 phút.

4. Vào lúc 1 giờ rưỡi, Big Band đã không biểu diễn trên sân khấu chính.

5. Lúc 2 giờ 45 phút, các chủ quầy hàng đã không bán thực phẩm địa phương.

6 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Past Continuous. Then complete the short answers and practise saying them. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó, hoàn thành các câu trả lời ngắn và thực hành nói chúng.)

1. Was Alice wearing (Alice/wear) a costume? – Yes, she was.

2. ___________________ (you/record) the show on your phone? – No, _________________.

3. ____________________(they/watch) TV at 10:00 last night? – No, _____________.

4. ____________________(Mark/watch) the parade? – Yes, ______________.

5. ____________________(Emma and Nick/wait) for you at the funfair at 8:30 yesterday evening? – No, ____.

Đáp án:

2. Were you recording / I wasn’t

3. Were they watching / they weren’t

4. Was Mark watching / he was

5. Were Emma and Nick waiting / they weren’t

Hướng dẫn dịch:

1. Alice có đang mặc trang phục truyền thống không? - Có.

2. Bạn có đang ghi hình lại chương trình trên điện thoại của bạn không? - Không.

3. Học có đang xem tivi vào 10 giờ tối qua không? - Không.

4. Mark có đang xem diễu hành không? - Có.

5. Emma và Nick đang đợi bạn ở hội chợ vui chơi vào 8 giờ 30 tối qua không? - Không.

7 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook. (Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào vở của bạn.)

1. She was watching TV at 9:00. (What)

-> What was she doing at 9:00?

2. He was sleeping in the bedroom. (Where)

3. Hugo was talking to Keith. (Who)

4. He was going to the cinema on foot. (How)

5. It was raining yesterday morning. (When)

Đáp án:

2. Where was he sleeping?

3. Who was talking to Keith?

4. How was he going to the cinema?

5. When was it raining?

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đã xem TV vào lúc 9 giờ.

-> What was she doing at 9:00?

2. Anh ấy đang ngủ trong phòng.

-> Anh ấy đang làm gì vậy?

3. Hugo đang nói chuyện với Keith.

-> Ai đang nói chuyện với Keith vậy?

4. Anh ấy đi bộ tới rạp chiếu phim.

-> Anh ấy đến rạp chiếu phim bằng phương tiện nào vậy?

5. Trời mưa vào sáng hôm qua.

-> Trời mưa lúc nào vậy?

8 (trang 2 SGK tiếng Anh 10 Bright) Make as many sentences as possible as in the example. Write in your notebook. (Đặt càng nhiều câu như trong ví dụ càng tốt. Viết vào tập của bạn.)

1. wait for / bus

2. cook / lunch

3. shop / groceries

4. watch / TV

5. walk / park

A. mobile phone / ring

B. read / book

C. start / rain

D. do / my homework

E. see / my friend

1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.

While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.

Đáp án:

1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.

While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.

2. I was cooking lunch while my brother was doing homework.

While I was cooking lunch, my brother was doing homework.

3. I was shopping for groceries when I saw my friend, Mary.

While I was shopping for groceries, I saw my friend, Mary.

4. I was watching TV while my sister was reading a book.

While I was watching TV, my sister was reading a book.

5. I was walking in the park when it started to rain.

While I was walking in the park, it started to rain.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang đợi xe buýt thì điện thoại di động của tôi đổ chuông.

Trong khi tôi đợi xe buýt, điện thoại di động của tôi đổ chuông.

2. Tôi đang nấu bữa trưa trong khi anh/em trai đang làm bài tập về nhà.

Trong khi tôi nấu bữa trưa, anh/em trai đang làm bài tập về nhà.

3. Tôi đang đi mua hàng tạp hóa thì gặp Mary.

Trong khi tôi đi mua hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy bạn tôi, Mary.

4. Tôi đang xem TV trong khi chị/em gái đang đọc sách.

Trong khi tôi xem TV, chị/em gái đang đọc sách.

5. Tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.

Trong khi tôi đi bộ trong công viên, trời bắt đầu mưa.

9 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

David and Lucy threw a party for their mum’s 40th birthday last weekend. They 1) _________________ (decorate) the house when their cousins 2) _________________ (come) to help. At 4 o’clock, David 3) _________________ (prepare) a special meal and Lucy 4) _________________ (wrap) their mum’s present. Their cousins 5) _________________ (blow) up balloons. At 6 o’clock. They 6) _________________ (sit) in the living room when someone 7) _________________ (knock) on the door. It was their uncle, Tom, and his band. By the time David and Lucy’s mum 8) _________________ (get) home, everything was ready and all the guests were there.

Đáp án:

1. were decorating

2. came

3. was preparing

4. was wrapping

5. were blowing

6. were sitting

7. knocked

8. got

Hướng dẫn dịch:

David và Lucy đã tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 40 cho mẹ vào cuối tuần trước. Họ đang trang trí nhà cửa thì anh chị em họ đến giúp. Lúc 4 giờ chiều, David đang chuẩn bị một bữa ăn đặc biệt và Lucy đang gói quà cho mẹ. Anh chị em họ thì đang thổi bóng bay. Lúc 6 giờ tối. Họ đang ngồi trong phòng khách thì có ai đó gõ cửa. Đó là chú của họ, Tom, và ban nhạc của anh ấy. Vào lúc mẹ của David và Lucy về đến nhà, mọi thứ đã sẵn sàng và tất cả các vị khách đều có mặt ở đó.

Speaking

10 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 Bright) Ask and answer questions about a bad experience as in the example. (Hỏi và trả lời về một trải nghiệm tồi tệ như ví dụ.)

1. What / happen / yesterday? – There / be / fire.

A: What happened yesterday?

B: There was a fire.

2. Where / be / you? – I / be / the living room.

3. What / you do? – I / listen to music.

4. How / you get out? – Some firefighters / help me out.

5. How / fire start? – My next door neighbour / fry fish / when / oil / catch on fire.

6. How / you feel? – I / feel scared.

Đáp án:

1. A: What happened yesterday?

B: There was a fire.

2. A: Where were you?

B: I was in the living room.

3. A: What were you doing?

B: I was listening to music.

4. A: How did you get out?

B: Some firefighters helped me out.

5. A: How did the fire start?

B: My next door neighbour was frying fish when the oil caught on fire.

6. A: How did you feel?

B: I felt scared.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Hôm qua đã xảy ra chuyện gì?

B: Có một đám cháy.

2. A: Bạn đã ở đâu?

B: Tớ đã ở phòng khách.

3. A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tớ đang nghe nhạc.

4. A: Bạn đã ra ngoài bằng cách nào vậy?

B: Vài chú lính cứu hỏa đã giúp tớ ra ngoài.

5. A: Đám cháy đó đã bắt đầu như thế nào?

B: Người hàng xóm kế bên nhà tớ đang chiên cá thì dầu bắt lửa.

6. A: Bạn đã cảm thấy như thế nào?

B: Tớ đã cảm thấy sợ hãi.

Writing

11 (trang 27 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a short paragraph about a bad experience you had (about 120–150 words). Think about what happened, when/where it happened, what you did and how you felt. (Viết một đoạn văn ngắn về trải nghiệm tồi tệ mà bạn đã có (khoảng 120–150 từ). Nghĩ về những gì đã xảy ra, khi nào / ở đâu, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy thế nào.)

Đáp án:

At 3 o’clock yesterday afternoon, I was sitting in the living room and I was listening to music when a fire broke out from the kitchen of the house next door. A lot of smoke was getting into my room through the window. I ran downstairs to get out of the house but I couldn’t open the door. My brother locked it from outside when he went to the shop to buy some food for dinner. I thought I would die but luckily, the firefighters arrived very quickly. They helped me out and put out the fire. My neighbour was frying fish when the oil caught on fire. That’s how the fire started. I felt so scared but lucky to be alive.

Hướng dẫn dịch:

Vào lúc 3 giờ chiều hôm qua, tôi đang ngồi trong phòng khách và nghe nhạc thì ngọn lửa bùng lên từ nhà bếp của ngôi nhà bên cạnh. Có rất nhiều khói đang bay vào phòng tôi qua cửa sổ. Tôi chạy xuống cầu thang để ra khỏi nhà nhưng tôi không thể mở cửa. Anh/Em trai tôi đã khóa nó từ bên ngoài khi anh ấy đến cửa hàng để mua một số thức ăn cho bữa tối. Những tưởng mình sẽ chết nhưng may mắn thay, lực lượng cứu hỏa đến rất nhanh. Họ đã giúp tôi ra ngoài và dập lửa. Người hàng xóm của tôi đang chiên cá thì dầu bắt lửa. Đó là cách ngọn lửa bắt đầu. Tôi cảm thấy rất sợ hãi nhưng may mắn là vẫn còn sống.

2c. Listening

1a (trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1–3) and underline the key words. (Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc câu hỏi (1–3) và gạch chân những từ quan trọng.)

1. What type of performance did they see?

 A. a musical

 B. an opera

 C. a ballet

2. The girl thought the best thing about the performance was ______ .

 A. the music

 B. the story

 C. the actors

3. The boy said that the main performer ______ .

 A. worked hard to give a good performance

 B. had the most difficult role

 C. was very old

Đáp án:

1. types, performance, they see

2. girl, thought, best thing, performance

3. boy, said, main performance

Hướng dẫn dịch:

1. thể loại, buổi biểu diễn, họ xem

2. cô gái, nghĩ, điều tuyệt vời nhất, buổi biểu diễn

3. chàng trai, nói, người biểu diễn chính

1b (trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) What do you think the dialogue is about? (Bạn nghĩ đoạn đối thoại là về chủ đề gì?)

A. the job of an actor

B. a performance they saw

C. why people go to the theatre

Đáp án:

B

Hướng dẫn dịch:

B. màn biểu diễn họ đã xem

2 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen to the dialogue. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ lắng nghe cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

Audio 1.25

Nội dung bài nghe:

Girl: So, what did you think of that?

Boy: I think it’s the best thing I’ve seen since that opera we went to last year!

Girl: I agree! The acting was just amazing. The man playing the villain was my favourite.

Boy: Definitely! I thought the music was really good tonight. The songs went really well with the story. I don’t usually like musicals but this was great.

Girl: That’s true! The music was great. But the story was better, in my opinion. It was so powerful how the main character changed over time!

Boy: I agree! I thought she was amazing although she was very young. All the actors were good, but her character was the hardest one to play, I think. Only a really good actor can perform the way she did!

Hướng dẫn dịch:

Cô gái: Vậy bạn đã nghĩ gì về vở kịch này?

Chàng trai: Tớ nghĩ đây là vở kịch tuyệt vời nhất mà tớ đã được xem kể từ khi chúng ta đi xem opera vào năm ngoái!

Cô gái: Tớ đồng ý! Diễn xuất thật tuyệt vời. Người đóng vai phản diện là nhân vật tớ yêu thích.

Chàng trai: Chắc chắn rồi! Tớ nghĩ đêm nay âm nhạc rất hay. Các bài hát rất phù hợp với câu chuyện. Tớ thường không thích nhạc kịch nhưng nó thật tuyệt làm sao.

Cô gái: Đúng vậy đó! Âm nhạc tuyệt thật. Nhưng theo tớ, câu chuyện còn tốt hơn. Cách mà nhân vật chính thay đổi theo thời gian thật sự mạnh mẽ!

Chàng trai: Tớ cũng nghĩ vậy! Tớ nghĩ cô ấy thật tuyệt vời mặc dù cô ấy còn rất trẻ. Tất cả các diễn viên đều tốt cả, nhưng tớ nghĩ nhân vật của cô ấy là khó nhất để đóng vai. Chỉ có diễn viên thực sự giỏi mới có thể diễn theo cách mà cô ấy đã làm!

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

Hướng dẫn dịch:

1. Thể loại biểu diễn mà họ đã xem là gì?

A. nhạc kịch

B. hát opera

C. múa ba lê

2. Cô gái nghĩ thứ tuyệt vời nhất trong buổi biểu diễn là …

A. âm nhạc

B. câu chuyện

C. các diễn viên

3. Chàng trai nói diễn viên chính …

A. làm việc chăm chỉ để có một buổi biểu diễn tốt

B. có một vai diễn khó nhất

C. rất già

3 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the questions (1–3). Which is about … (Đọc các câu hỏi (1-3). Cái nào là về …)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 7) 

1. What did Ben do after lunch?

A. He brought a cake.

B. He had a graduation party.

C. He decorated the house.

2. Where did they celebrate Mia’s birthday?

A. at the cinema

B. at a restaurant

C. in the garden

3. Who helped Jamie book the tickets?

A. his brother

B. his brother’s wife

C. his parents

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

Hướng dẫn dịch:

A. buổi biểu diễn

B: lễ tốt nghiệp

C. tiệc sinh nhật

1. Ben đã làm gì sau khi ăn trưa? - Anh ấy đến một buổi lễ tốt nghiệp.

2. Họ đã tổ chức tiệc sinh nhật của Mia ở đâu? - ở trong vườn

3. Ai đã giúp Jamie đặt vé? - anh trai của anh ấy

4 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) Think of words related to each event in Exercise 3 and make notes in your notebook. (Nghĩ về các từ liên quan đến từng sự kiện trong Bài tập 3 và ghi chú vào vở.)

Graduation: student, party, speech, dance

Đáp án:

Performance: actor, ticket, director

Graduation: student, party, speech, dance, congratulations, cake

Birthday party: birthday party, birthday cake, decorations, presents

Hướng dẫn dịch:

Buổi biểu diễn: diễn viên, vé, đạo diễn

Lễ tốt nghiệp: sinh viên, tiệc tùng, bài phát biểu, khiêu vũ, chúc mừng, bánh ngọt

Tiệc sinh nhật: tiệc sinh nhật, bánh sinh nhật, đồ trang trí, quà tặng

5 (trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen to the dialogues. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ hãy lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

Audio 1.26

Nội dung bài nghe:

1.

Man 1: Congratulations to your son, Bill.

Man 2: Thank you Larry. I’m really proud of my son.

Man 1: I bet you are. How did you celebrate it?

Man 2: We all had lunch together then Ben went back home with Peter to put up the decorations for the party.

Man 1: Did you have a nice time?

Man 2: We were having a great time when the lights went out. We didn’t know what was happening but then Peter turned on the lights and he brought a big cake.

Man 1: Awesome!

2.

Woman 1: So, Angela, did you have a nice time at Mia’s birthday party?

Woman 2: Oh yes. It was great. The decorations were great.

Woman 1: Did Sally make the cake?

Woman 2: No. They ordered it at baker’s. It was delicious.

Woman 1: They held it at home, right?

Woman 2: They wanted to. Actually, they were planning to hold it in the garden but the weather wasn’t that good, so they decided to have it at Mark’s restaurant.

Woman 1: At Mark’s restaurant?

Woman 2: Yes, but then, they changed their mind and held it at the local cinema.

Woman 1: Really?

Woman 2: Yes. We watched Mia’s favourite film and then we had a small party at the cinema café. It was really nice.

3.

Woman: That was a great performance, Jamie!

Man: It was. I really liked it. All the actors were amazing. And the plot was unexpected. We were lucky to get tickets.

Woman: Did your parents book the tickets?

Man: Actually not. I asked my brother to help me.

Woman: Really?

Man: Yes. His wife is a director, so she booked them for us.

Woman: How nice!

Hướng dẫn dịch:

1.

Người đàn ông 1: Xin chúc mừng con trai của bạn, Bill.

Người đàn ông 2: Cảm ơn Larry. Tôi thực sự tự hào về con trai mình.

Người đàn ông 1: Tôi cá là như vậy. Bạn đã ăn mừng nó như thế nào?

Người đàn ông 2: Tất cả chúng tôi đã ăn trưa cùng nhau sau đó Ben trở về nhà với Peter để trang trí cho bữa tiệc.

Người đàn ông 1: Bạn đã có một thời gian tốt đẹp đúng không?

Người đàn ông 2: Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời thì đèn tắt. Chúng tôi không biết chuyện gì đang xảy ra nhưng sau đó Peter bật đèn và anh ấy mang ra một chiếc bánh lớn.

Người đàn ông 1: Tuyệt vời!

2.

Người phụ nữ 1: Vậy, Angela, bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ trong bữa tiệc sinh nhật của Mia phải không?

Người phụ nữ 2: Ồ vâng. Nó thật tuyệt. Các đồ trang trí thật tuyệt vời.

Người phụ nữ 1: Sally có làm bánh không?

Người phụ nữ 2: Không. Họ đặt nó ở tiệm bánh. Nó rất là ngon.

Người phụ nữ 1: Họ đã tổ chức nó ở nhà, phải không?

Người phụ nữ 2: Họ cũng muốn vậy. Trên thực tế, họ đã định tổ chức nó trong vườn nhưng thời tiết không được như vậy, vì vậy họ quyết định tổ chức nó tại nhà hàng của Mark.

Người phụ nữ 1: Tại nhà hàng của Mark?

Người phụ nữ 2: Đúng vậy, nhưng sau đó, họ đã thay đổi quyết định và tổ chức nó tại rạp chiếu phim địa phương.

Người phụ nữ 1: Thật không?

Người phụ nữ 2: Thật đấy. Chúng tôi đã xem bộ phim yêu thích của Mia và sau đó chúng tôi tổ chức một bữa tiệc nhỏ tại quán cà phê rạp chiếu phim. Nó thật sự rất tốt.

3.

Người phụ nữ: Thật là một màn trình diễn tuyệt vời, Jamie!

Người đàn ông: Đúng vậy. Tôi thực sự thích nó. Tất cả các diễn viên đều tuyệt vời. Và cốt truyện thật bất ngờ. Chúng tôi đã may mắn nhận được vé.

Người phụ nữ: Bố mẹ bạn đã đặt vé chưa?

Người đàn ông: Thực ra là chưa. Tôi nhờ anh trai tư vấn giúp tôi.

Người phụ nữ: Thật không?

Người đàn ông: Thật. Vợ anh ấy là giám đốc, vì vậy cô ấy đã đặt chúng cho chúng tôi.

Người phụ nữ: Thật tuyệt!

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

Hướng dẫn dịch:

1. Ben đã làm gì sau khi ăn trưa? - Anh ấy đã trang trí nhà cửa.

2. Họ đã tổ chức tiệc sinh nhật của Mia ở đâu? - ở rạp chiếu phim

3. Ai đã giúp Jamie đặt vé? - vợ của anh trai

Fun time

(trang 28 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 8) 

A: What is John doing?

B: He is putting on / putting up his jacket.

Đáp án:

putting on

Hướng dẫn dịch:

A: John đang làm gì vậy?

B: Anh ấy đang mặc áo khoác.

2d. Speaking

Vocabulary

Types of music

1 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and match the music extracts (1–8) to the types of music below. (Nghe và ghép đoạn trích từ nhạc (1–8) với thể loại nhạc bên dưới.)

□ rock             □ opera           □ folk

□ rap               □ Latin            □ EDM

□ jazz             □ pop

Đáp án:

1. folk

2. opera

3. rock

4. Latin

5. jazz

6. pop

7. EDM

8. rap

Hướng dẫn dịch:

1. nhạc dân gian

2. nhạc opera

3. nhạc rock

4. nhạc Latin

5. nhạc jazz

6. nhạc pop

7. nhạc điện tử

8. nhạc rap

 

2 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 Bright) What type of music do you like/ dislike? Discuss. (Thể loại nhạc nào mà bạn thích / không thích? Hãy thảo luận.)

• soft        • relaxing         • happy         • peaceful         • calm        • fast        

• powerful         • cheerful         • boring         • noisy         • sad

A: I’m really into rock. It’s fast and powerful.

B: Well, rock's not really my thing. I like jazz because it’s soft and happy.

Đáp án:

A: I’m really into rock. It’s fast and powerful.

B: Well, rock's not really my thing. I like jazz because it’s soft and happy.

A: I’m really into pop. It’s happy and cheerful.

B: Well, pop’s not really my thing. I like rap because it’s fast and noisy.

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ thực sự thích nhạc rock. Nó nhanh và mạnh mẽ.

B: À, nhạc rock không hẳn là sở thích của tớ. Tớ thích nhạc jazz vì nó nhẹ nhàng và vui tai.

A: Tớ thật sự thích nhạc pop. Nó vui vẻ và hân hoan.

B: À, nhạc pop không hẳn là sở thích của tớ. Tớ thích nhạc rap vì nó nhanh và náo nhiệt.

Everyday English

Narrating an experience

3 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and read the dialogue. Where did Joe go last Saturday? (Nghe và đọc đoạn đối thoại. Joe đã đi đâu vào thứ bảy tuần trước?)

Bob: How was your weekend?

Joe: Great. I went to a pop concert on Saturday.

Bob: Really? Where was it?

Joe: It was at the stadium. We were driving there when suddenly the car broke down!

Bob: Ooh! What did you do?

Joe: My mum called the breakdown service. While she was waiting for them, we took a bus to the concert. The only problem was we left the tickets in the car.

Bob: No!

Joe: Yes! Luckily, my mum turned up on time.

Bob: Phew! That was really lucky.

Joe: It was. We had a great time.

Hướng dẫn dịch:

Bob: Cuối tuần của bạn thế nào?

Joe: Tuyệt vời. Tôi đã đến một buổi hòa nhạc nhạc pop vào thứ Bảy.

Bob: Thật không? Nó ở đâu?

Joe: Ở sân vận động. Chúng tôi đang lái xe đến đó thì đột nhiên chiếc xe bị hỏng!

Bob: Ồ! Bạn đã làm gì?

Joe: Mẹ tôi gọi dịch vụ kéo xe hư về sửa chữa. Trong khi bà ấy đợi họ đến, chúng tôi bắt xe buýt đến buổi hòa nhạc. Vấn đề duy nhất là chúng tôi để lại vé trên xe.

Bob: Không phải chứ!

Joe: Đúng vậy đó! May mắn thay, mẹ tôi đã đến đúng lúc.

Bob: Phù! Điều đó thực sự may mắn.

Joe: Đúng vậy. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.

Đáp án:

She went to a pop concert last Saturday.

Hướng dẫn dịch:

Cô ấy đã tới buổi hòa nhạc nhạc pop vào thứ bảy tuần trước.

4 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the underlined phrases/ sentences in the dialogue in Exercise 3 with the ones from the Useful Language box. (Thay các cụm từ / câu được gạch chân trong đoạn đối thoại ở Bài tập 3 bằng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Useful language

Expressing sympathy

• How terrible! (Thật tồi tệ!)  

• Oh, dear! (Ôi trời!)

• What a shock! (Sốc quá!)     

• Oh no!

Expressing surprise

• I don’t believe it! (Tôi không tin đâu!)

• No! (Không phải chứ!)

• Did you really? (Thực sự à?)

• No way! (Không đời nào)

• Really? (Thật à?)

Expressing relief

• Phew! (Phù!)

• Thank goodness! (Tạ ơn Chúa!)

Đáp án:

Really -> Did you really?

Ohh! -> Oh no!

No! -> I don’t believe it!

Phew! -> Thank goodness!

Hướng dẫn dịch:

Ngôn ngữ hữu hữu ích

Bày tỏ sự cảm thông

• Thật tồi tệ!  

• Ôi trời!

• Sốc quá!     

• Ôi không!

Bày tỏ sự ngạc nhiên

• Tôi không tin đâu!

• Không phải chứ!

• Thực sự à?

• Không đời nào!

• Thật à?

Bày tỏ sự nhẹ nhõm

• Phù!

• Tạ ơn Chúa!

Thật à? -> Thật sự à?

Ôi! -> Ôi không!

Không phải chứ? -> Tôi không tin đâu!

Phù! -> Tạ ơn Chúa!

5 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 Bright) Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3 about your weekend. Use the phrases from the Useful Language box. Follow the diagram. Mind the intonation and rhythm. (Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 3 về ngày cuối tuần của bạn. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích. Làm theo sơ đồ. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2. Entertainment | Bright (ảnh 9) 

Đáp án:

A: How was your weekend?

B: Great. I went to a rock concert on Saturday.              

A: Did you really? Where was it?

B: It was at the stadium. We were walking there when it suddenly started raining!

A: Oh no! What did you do?

B: We stopped a taxi and it took us to the stadium. The only problem was … what if the rain continued.

A: No!

B: Yes! Luckily, it stopped just on time.

A: Thank goodness! That was really lucky.

B: It was. We had a great time.

Hướng dẫn dịch:

A: Cuối tuần của bạn thế nào?

B: Tuyệt vời. Tôi đã đến một buổi hòa nhạc nhạc rock vào thứ Bảy.

A: Thực sự ư? Nó ở đâu?

B: Ở sân vận động. Chúng tôi đang đi bộ ở đó thì trời đột nhiên đổ mưa!

A: Ồ không! Bạn đã làm gì?

B: Chúng tôi đón một chiếc taxi và đưa chúng tôi đến sân vận động. Vấn đề duy nhất là ... điều gì sẽ xảy ra nếu mưa tiếp tục.

A: Không phải chứ!

B: Đúng vậy đó! May mắn thay, mưa đã dừng lại đúng lúc.

A: Cảm ơn trời đất! Điều đó thực sự may mắn.

B: Đúng vậy. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời.

Pronunciation

6 (trang 29 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to the interjections and circle how the speaker feels. (Nghe các thán từ và khoanh tròn cảm giác của người nói như thế nào.)

1. Eek!             

a. confused                 

b. scared

2. Ooh!            

a. sympathetic             

b. bored

3. Aww!          

a. amazed                    

b. sad

Đáp án:

1. b

2. a

3. a

Hướng dẫn dịch:

1. a. bối rối

b. sợ hãi

2. a. thông cảm

b. chán nản

3. a. kinh ngạc

b. buồn

2e. Writing

A narrative letter to a friend

1 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the letter and put the paragraphs in the correct order. (Đọc bức thư và đặt các đoạn văn theo đúng thứ tự.)

Hi Andy,

A.

 

It was an amazing performance. The music was lively and the band were really talented. If you get the chance to see Power Dragons live, you should definitely go.    

B.

 

How was your weekend? I went to the pop concert and it was brilliant! I went with my friends, Luke and Paul. They’re big fans of Power Dragons, too.

C.

 

We arrived at the place on time, but there was such a big crowd, so the concert started nearly an hour late! The band played their most famous songs and we sang along to all of them. Everyone was dancing and the atmosphere was amazing. After the concert, I managed to speak to Barry Smith, the lead singer! He signed a photograph of his for me, so now I have his autograph.

Write back soon.

Mike

Đáp án:

A. 3

B. 1

C. 2

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Andy,

Cuối tuần của bạn như thế nào? Tớ đã đến buổi hòa nhạc nhạc pop và nó thật rực rỡ! Tớ đã đi cùng bạn bè, Luke và Paul. Họ cũng là những người hâm mộ yêu thích Power Dragons.

Chúng tớ đến nơi đúng giờ, nhưng ở đó rất đông đúc, vì vậy buổi hòa nhạc bắt đầu muộn gần một giờ! Ban nhạc đã chơi những bài hát nổi tiếng nhất của họ và tụi tớ đã hát theo tất cả bài hát. Mọi người đều nhảy múa và bầu không khí thật tuyệt vời. Sau buổi hòa nhạc, tớ đã được nói chuyện với Barry Smith, ca sĩ chính đó! Anh ấy đã ký tặng bức ảnh của anh ấy cho tớ, vì vậy bây giờ tớ đã có chữ ký của anh ấy rồi.

Đó là một màn trình diễn tuyệt vời. Âm nhạc sôi động và ban nhạc thực sự tài năng. Nếu bạn có cơ hội xem Power Dragons trực tiếp, bạn chắc chắn nên đi nhé.

Hồi âm sớm nha.

Mike

2 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the letter again. Which paragraph (A–C) contains … (Đọc lại bức thư. Đoạn văn nào (A – C) chứa ...)

the description of the concert?

feelings/recommendation?

the information about where Mike went and who he was with?

Đáp án:

Paragraph C

Paragraph A

Paragraph B

Hướng dẫn dịch:

Đoạn C - mô tả về buổi hòa nhạc

Đoạn A - cảm xúc / lời khuyên

Đoạn B - thông tin về nơi Mike đã đi và người anh ấy đã đi cùng

3 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Find the adjectives Mike used to describe the crowd, the atmosphere, the performance, the music and the band. (Tìm những tính từ Mike dùng để mô tả đám đông, bầu không khí, buổi biểu diễn, âm nhạc và ban nhạc.)

Đáp án:

-  the crowd – big

- the atmosphere – amazing

- the performance – amazing

- the music – lively

- the band – talented

Hướng dẫn dịch:

- đám đông – đông đúc

- bầu không khí – tuyệt vời

- buổi biểu diễn – tuyệt vời

- âm nhạc – sống động

- ban nhạc – tài năng

4 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the adjectives in the sentences, using talented, lively, catchy or excellent. (Thay thế các tính từ trong câu bằng cách sử dụng các từ tài năng, sống động, hấp dẫn hoặc xuất sắc.)

The concert last night was 1) very good. The band were all 2) good musicians. They sang very well, so it was a very 3) nice performance with 4) good songs!

Đáp án:

1) very good - excellent

2) good - talented

3) nice - lively

4) good - catchy

Hướng dẫn dịch:

Buổi biểu diễn tối qua thật xuất sắc. Ban nhạc đều là những nhạc sĩ tài năng. Họ đã hát rất hay, vì vậy đây là một buổi biểu diễn rất  sống động với những bài hát hấp dẫn!

Your turn

5 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. When was the last time you went to a music event?

2. Who did you go with?

3. Who performed at the event?

4. What happened during the event?

5. How did you like it?

Đáp án:

1. I went to a music event 3 weeks ago.

2. I went with my sister.

3. The Scorpions.  

4. The concert started nearly an hour late. Everyone was singing and the atmosphere was out of this world.

5. I loved it. The music was lively and the band were really talented.

Hướng dẫn dịch:

1. Lần cuối cùng bạn đến một sự kiện âm nhạc là khi nào vậy?

- Tôi đã đến một sự kiện âm nhạc vào 3 tuần trước.

2. Bạn đã đi cùng với ai?

- Tôi đi cùng với chị/em gái.

3. Ai đã biểu diễn tại sự kiện đó?

- Ban nhạc Scorpions.

4. Điều gì đã xảy ra trong suốt sự kiện?

- Buổi biểu diễn bắt đầu muộn gần một tiếng đồng hồ. Mọi người đều hát và bầu không khí thật tuyệt vời.

5. Bạn thích buổi biểu diễn như thế nào?

- Tôi rất thích nó. Âm nhạc thật sống động và ban nhạc thực sự tài năng.

6 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a letter to your English friend about a music event you attended (about 120–150 words). (Viết thư cho một bạn người Anh về một sự kiện âm nhạc mà bạn đã tham dự (khoảng 120–150 từ).)

• Use Mike’s letter as a model.

• Use your answers in Exercise 5.

• Use descriptive language.

• Use the plan below.

Plan

Hi + (your friend’s first name),

(Para 1) writing the opening remarks, saying where you went, who you were with

(Para 2) describing the event

(Para 3) saying how you liked the event, recommending the event

(closing remarks)

(your first name)

Đáp án:

Hi Daniel,

How was your weekend? I went to a rock concert three weeks ago and it was amazing! I went with my sister, Kim. We’re big fans of the Scorpions.

We arrived at the venue on time, but there was such a big crowd, so the concert started nearly an hour late! The band played their most famous songs and we sang along to all of them. Everyone was singing and dancing and the atmosphere was out of this world.

It was an amazing performance. The music was lively and the band were really talented even though they are quite old at age now. If you ever get the chance to see the Scorpions live, you should definitely go.

Yours,

Sam

Hướng dẫn dịch:

Chào Daniel,

Cuối tuần của bạn như thế nào? Tớ đã đến một buổi hòa nhạc nhạc rock vào ba tuần trước và điều đó thật tuyệt vời! Tớ đi với chị/em gái, Kim. Chúng tớ đều là những người hâm mộ yêu thích ban nhạc the Scorpions.

Tụi tớ đến địa điểm đúng giờ, nhưng ở đó rất đông đúc, vì vậy buổi hòa nhạc đã bắt đầu muộn gần một giờ! Ban nhạc đã chơi những bài hát nổi tiếng nhất và chúng tớ đã hát theo tất cả bài hát. Mọi người đều hát và nhảy múa và bầu không khí rất tuyệt vời.

Đó là một màn trình diễn tuyệt vời. Âm nhạc sôi động và ban nhạc thực sự tài năng mặc dù bây giờ họ đã khá lớn tuổi. Nếu bạn có cơ hội xem ban nhạc the Scorpions trực tiếp, bạn chắc chắn nên đi nha.

Gửi lời chân thành nhất,

Sam

7 (trang 30 SGK tiếng Anh 10 Bright) Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other’s work. (Kiểm tra bức thư của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi bức thư theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá