Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Science counts sách Think hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 10.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Science counts
READING
1 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the pictures. Say what each one shows. (Nhìn vào những bức ảnh. Mỗi bức thể hiện điều gì?)
Đáp án:
1. Fire
2. A wheel
3. Electricity
4. A mobile phone (smart phone)
5. Paper
6. A car (automobile)
Hướng dẫn dịch:
1. lửa
2. Một chiếc bánh xe
3. Điện
4. Một chiếc điện thoại di động
5. Giấy
6. Một chiếc xe ô tô (xe hơi)
2 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)
Gợi ý:
1. Because they support all aspects of life including cooking, working, communicating, transfering.
2. Without a wheel, people don’t have good transportation. Before people had electricity, we didn’t have light. Humans couldn’t keep in touch and communicate quickly and conveniently before we had a smart phone. We couldn’t contact, take notes, or store documents without paper. We can move faster with a car.
Hướng dẫn dịch:
1. Bởi vì chúng hỗ trợ tất cả các khía cạnh của cuộc sống bao gồm nấu ăn, làm việc, giao tiếp, di chuyển.
2. Không có bánh xe, mọi người không có một phương tiện giao thông tốt. Trước khi mọi người có điện, chúng ta không có ánh sáng. Con người không thể giữ liên lạc và giao tiếp nhanh chóng và thuận tiện trước khi chúng ta có một chiếc điện thoại thông minh. Chúng ta không thể liên lạc, ghi chép, lưu trữ tài liệu mà không cần giấy. Chúng ta có thể di chuyển nhanh hơn với một chiếc xe hơi.
3 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs or small groups. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp hoặc trong nhóm nhỏ. Thảo luận những câu hỏi sau.)
Gợi ý:
1. Discoveries indicate finding out things that have already existed while inventions mean creating new things which have never had before.
2. I think the most important one is fire because it is the origin of human life.
3. They are light bulbs, printing presses, contraceptives, and the internet.
Hướng dẫn dịch:
1. Khám phá chỉ việc tìm ra những thứ vốn đã tòn tại trong khi đó phát minh nghĩa là tạo ra những thứ mới, những thứ chưa từng có.
2. Tôi nghĩ cái quan trọng nhất là lửa bởi lửa là khởi nguồn của sự sống.
3. Đó là bóng đèn, in ấn, biện pháp tránh thai, mạng internet.
4 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the pictures on page 61. (Nhìn vào những bức tranh ở trang 61.)
Gợi ý:
1. They are all inventors.
2. The blog talks about famous inventions of inventors.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ là những nhà phát minh.
2. Blog nói về các phát minh nổi tiếng của những nhà phát minh.
5 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the blog and check your ideas. (Đọc và nghe blog và kiểm tra đáp án của bạn.)
Gợi ý:
1. They are scientists.
2. The blog is about their inventions: Newton’s law of universal gravitation and Archimedes’s principle.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đều là những nhà khoa học.
2. Blog nói về những phát minh của họ: Luật hấp dẫn của Newton và Lực đẩy Archimedes.
6 (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the blog again. Answer the questions. (Đọc lại blog. Trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. Why things fall down and not up or sideways.
2. That’s the level of the water went down.
3. It’s Greek for ‘Now I understand’.
4. They needed scientists, people like Newton and Archimedes, to think about them and understand them.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao đồ vật lại rơi xuống dưới mà không bay lên trên hoặc sang ngang.
2. Đó là mực nước hạ xuống/
3. Đó là tiếng Hi Lạp với nghĩa là “Tôi hiểu rồi.”
4. Chúng cần được những nhà khoa học, như Newton và Archimedes, nghĩ về chúng và hiểu được chúng.
THINK VALUES
How science helps people
1 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose the sentence that you think best says what the blog is about. (Chọn câu mà bạn nghĩ là câu đúng nhất thể hiện nội dung bài blog.)
Gợi ý:
2
Hướng dẫn dịch:
1. Một vài thứ quan trọng lại xảy ra một cách vô tình.
2. Những nhà khoa học nên nổi tiếng hơn.
3. Biết về khoa học rất quan trọng.
2 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Compare your ideas with
others in the class. (So sánh ý kiến của bạn với những bạn khác trong lớp.)
Gợi ý:
I think the best one for the blog is number 2 because the title and content of the blog emphasis the importance of science.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ đáp án đúng nhất là số bởi vì tiêu đề và cả nội dung bài blog đã nhấn mạnh tầm quan trọng của khoa học.
3 (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Here are four things that
science has given us. Write down three more. Then, with your partner(s), discuss the question: How do these things help us every day? (Đây là 4 điều mà khoa học đã mang đến cho chúng ta. Viết thêm 3 điều nữa. Sau đó, thảo luận cùng bạn của bạn câu hỏi: Những điều này đã giúp chúng ta như thế nào mỗi ngày?)
Gợi ý:
- Electricity, contraceptives, computer.
- They give us light, various ways to store food, document, to communicate conveniently. Moreover, they also cure disease and save human lives.
Hướng dẫn dịch:
- Điện, phòng ngừa thai, máy tính.
- Chúng cho chúng ta ánh đèn điện, nhiều cách để bảo quản dự trữ đồ ăn, lưu trữ tài liệu, để giao tiếp thuận tiện. Hơn nữa, chúng còn giúp chữa bệnh, cứu mạng sống con người.
GRAMMAR
Past simple vs. Past continuous (review)
1 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences from the text with the words in the list. Then complete the rules with past simple, past continuous, when and while. (Hoàn thành các câu trong văn bản với các từ trong danh sách. Sau đó, hoàn thành các quy tắc với quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, when và while.)
Đáp án:
1. sitting thinking; fell; hit
2. getting; noticed; went
RULES:
past simple; when past continuous; while
Hướng dẫn dịch:
1. Newton đang ngồi suy nghĩ thì một quả táo rơi xuống và đập xuống đất.
2. Trong khi Archimedes đang ra khỏi bồn tắm, ông chú ý rằng mực nước đã đi xuống.
QUY TẮC:
Chúng ta sử dụng
● quá khứ đơn cho một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Chúng ta thường sử dụng when với thì này.
● quá khứ tiếp diễn cho một hành động nền hoặc để mô tả một tình huống trong một khoảng thời gian trong quá khứ. Chúng ta thường sử dụng while với thì này.
Hãy nhớ rằng một số động từ không thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn.
2 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the correct past tense form of the verbs. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ ở thì quá khứ.)
Đáp án:
1. were doing; started
2. didn’t stop; didn’t have
3. went; was doing
4. discovered; was surfing
5. were … talking; saw
6. found; became
Hướng dẫn dịch:
0. Trong khi Franklin đang xem một cơn dông bão thì ông ấy nảy ra vài ý tưởng về điện.
1. Chúng tôi đang làm thí nghiệm ở trường thì một ngọn lửa bắt đầu cháy.
2. Họ không dừng lại để ăn trưa vì họ không có đủ thời gian.
3. Ở nhà đã mất điện khi tôi đang làm bài tập về nhà.
4. Tôi phát hiện ra một trang tin về khoa học rất tuyệt vời khi tôi đang lướt mạng.
5. Bạn đã đang nói chuyện với ai khi tôi thấy bạn ở thị trấn hôm qua?
6. Khi các nhà khoa học tìm ra câu trả lời cho vấn đề, thì bà ấy trở nên nổi tiếng.
3 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Sally saw an incident in her town centre. Complete her statement to the police with the past simple or past continuous form of the verbs in the list. Sometimes more than one verb is possible. (Sally đã nhìn thấy một sự cố ở trung tâm thị trấn của cô ấy. Hoàn thành lời khai của cô ấy với cảnh sát với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong danh sách. Đôi khi có thể có nhiều hơn một động từ.)
Đáp án:
1. were walking
2. doing
3. were standing/were walking
4. saw
5. was riding
6. was going/was riding/was cycling
7. cycled/rode
8. hit
9. knocked
10. didn’t stop
Hướng dẫn dịch:
Sáng thứ bảy tuần trước, tôi mua một cuốn tạp chí, và tôi ngồi trên một chiếc ghế dài ở trung tâm thị trấn để đọc nó. Mọi người đang đi dạo và mua sắm. Có một nhóm bốn người gần tôi - họ đang đứng cùng nhau và cười. Sau đó, tôi nhìn thấy một cậu bé, khoảng 16 tuổi. Cậu ấy đang đạp xe xuống phố. Cậu ấy đã đi rất nhanh. Bất ngờ, cậu phải đổi hướng vì trước mặt có một bà cụ, cậu phi xe ngay vào đoàn người. Chiếc xe đạp của cậu ta va vào một người đàn ông và khiến anh ta ngã nhào. Và cậu bé không dừng lại. Cậu ấy chỉ đạp xe đi luôn!
VOCABULARY
Direction and movement
1 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentence. (Hoàn thành câu sau.)
Đáp án:
1. down |
2. up |
Hướng dẫn dịch:
Newton đã nghĩ tại sao vật thể lại rơi xuống mà không bay lên.
2 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the phrases with the pictures. (Nối các cụm từ với những bức tranh.)
Đáp án:
A. 1 |
B. 6 |
C. 3 |
D. 5 |
E. 2 |
F. 4 |
Hướng dẫn dịch:
1. Nó đang tiến về phía cô ấy.
2. Nó đang chạy xa cô ấy ra.
3. Họ đang chạy vòng quang cái cây.
4. Cô ấy đang ngả người về phía sau.
5. Cô ấy đang ngả người về phía trước.
6. Anh ất đang đi đi lại lại trong phòng.
3 (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Which way(s) can these things move? (Những vật này di chuyển bằng cách nào?)
Gợi ý:
1. A car can move forwards or backwards.
2. A plane can fly up.
3. A helicopter also can fly up.
4. A lion in a cage just can go around the cage.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe hơi có thể di chuyển về phía trước hoặc lùi về phía sau..
2. Máy bay có thể bay lên.
3. Trực thăng cũng có thể bay lên.
4. Sư tử trong lồng chỉ có thể đi vòng quanh lồng.
LISTENING
1 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the pictures. In which picture can you see ____ (Nhìn vào những bức tranh. Bạn có thể nhìn thấy điều gì ở mỗi bức tranh?)
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. C |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. hạt táo?
2. mặt trăng
3. một phích cắm trong một ổ cắm?
4. cái vòi?
2 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen to a class discussion. You will hear four stories about things children didn’t understand. Number the pictures in the order you hear the stories. (Nghe thảo luận trong lớp. Bạn sẽ nghe bốn câu chuyện về những điều trẻ em không hiểu. Đánh số các hình ảnh theo thứ tự bạn nghe được câu chuyện.)
Audio 2.09
Nội dung bài nghe:
Teacher Morning everyone.
Class Morning.
Teacher OK, everyone. To start our lesson today, we’re going to talk about the things we used to believe when we were kids. When I was a little girl, every night I used to plug something in to all the electrical sockets in my bedroom. I thought that if I didn’t, the electricity would come out of the holes during the night, and I’d get ill.
Sarah Really, miss? Did you really use to do that?
Teacher Yes, it’s true – honestly! So, how about you? Yes, Sarah!
Sarah When I was five, I thought the moon was beautiful, and I used to look at it for hours. You know the moon looks white sometimes,
but I thought it was white because it was afraid of me! So I used to laugh at it and call it names!
Teacher OK, Sarah, thank you. That’s a nice story. Who’s next? Yes, Alex.
Alex My grandfather said that when he was a kid, he noticed how when you stand on a water hose, the water stops coming out of it. So he used to be scared of standing on a wire. He thought that the electricity would stop!
Teacher OK, thanks, Alex. Very good. Anyone else? Yes, Martin.
Martin My family used to have an apple tree in the garden, so we didn’t use to buy apples. And we ate lots of them. But I used to think that I mustn’t eat the apple seeds.
Teacher Why not?
Martin Well, I used to think that if I got an apple seed in my stomach, then an apple was going to grow inside me!
Teacher Thanks, Martin. Great stories! So today, we’re going to think about ideas that people used to have in the past... (faded)
Hướng dẫn dịch:
Giáo viên Chào buổi sáng mọi người.
Lớp Chào buổi sáng ạ.
Giáo viên OK, mọi người. Để bắt đầu bài học hôm nay, chúng ta sẽ nói về những điều chúng ta từng tin khi còn nhỏ. Khi cô còn là một cô bé, mỗi đêm cô thường cắm một thứ gì đó vào tất cả các ổ cắm điện trong phòng ngủ của mình. Cô nghĩ rằng nếu cô không làm vậy, điện sẽ thoát ra từ các lỗ trong đêm và cô sẽ bị ốm.
Sarah Thực sự sao, thưa cô? Cô thực sự đã làm như vậy ư?
Giáo viên Đúng, đó là sự thật - thành thật mà nói! Vậy còn các em thì sao? Vâng, Sarah!
Sarah Khi em 5 tuổi, em nghĩ mặt trăng rất đẹp và em thường ngắm nó hàng giờ. Mọi người biết đấy, đôi khi mặt trăng trông có màu trắng, nhưng em đã nghĩ rằng nó là màu trắng vì nó sợ em! Vì vậy, em đã từng cười nó và gọi nó thành tên!
Cô giáo OK, Sarah, cảm ơn em. Đó là một câu chuyện hay. Người tiếp theo? Vâng, Alex.
Alex Ông tôi nói rằng khi ông còn nhỏ, ông đã chú ý đến việc khi bạn đứng trên vòi nước, nước sẽ ngừng chảy ra. Vì vậy, ông ấy đã từng rất sợ hãi khi đứng trên dây. Ông nghĩ rằng điện sẽ ngừng!
Giáo viên OK, cảm ơn, Alex. Rất tốt. Ai khác? Vâng, Martin.
Martin Gia đình em từng có một cây táo trong vườn, vì vậy chúng em chưa từng mua táo. Và chúng em đã ăn rất nhiều. Nhưng em từng nghĩ rằng em không được ăn hạt táo.
Giáo viên Tại sao không?
Martin Chà, em đã từng nghĩ rằng nếu em có một hạt táo trong bụng, thì một cây táo sẽ mọc bên trong em!
Giáo viên Cảm ơn, Martin. Những câu chuyện tuyệt vời! Vì vậy, hôm nay, chúng ta sẽ nghĩ về những ý tưởng mà mọi người từng có trong quá khứ ... (đã mờ dần)
Đáp án:
A. 2 |
B. 3 |
C. 1 |
D. 4 |
3 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again. Answer the questions. (Nghe lại. Trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. She thought electricity might come out of the sockets.
2. She thought it was beautiful.
3. She thought it was afraid of her.
4. He thought the electricity would stop.
5. They had an apple tree in their garden.
6. He thought an apple would grow inside him.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy nghĩ rằng điện có thể phát ra từ ổ cắm.
2. Cô ấy nghĩ rằng nó thật đẹp.
3. Cô ấy nghĩ rằng nó sợ cô ấy.
4. Anh ấy nghĩ rằng điện sẽ ngừng.
5. Họ có một cây táo trong vườn của họ.
6. Anh ấy nghĩ rằng một quả táo sẽ mọc bên trong anh ấy.
GRAMMAR
used to
1 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete these sentences with the words in the list. Then choose the correct words to complete the rules. (Hoàn thành những câu sau với những từ trong danh sách. Sau đó chọn từ đúng để điền vào quy tắc.)
Đáp án:
1. plug |
2. do |
3. laugh |
4. be |
5. eat |
RULES:
1. used |
2. use |
3. use |
Hướng dẫn dịch:
1. Mỗi tối tôi thường cắm một thứ gì đó vào tất cả các ổ cắm điện.
2. Cô thật sự đã làm như vậy ư, thưa cô?
3. Tôi đã từng cười vào trăng và gọi tên nó.
4. Anh ấy từng sợ hãi khi đứng trên dây.
5. Tôi chưa từng ăn hạt.
QUY TẮC: Chúng ta có thể sử dụng động từ used to + động từ để nói về những điều đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại.
● Theo nghĩa khẳng định, chúng tôi nói used + động từ.
● Về mặt phủ định, chúng ta nói rằng didn’t + động từ
● Đối với các câu hỏi, chúng tôi nói rằng [Did] use to + động từ
2 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences. Use the correct form of used to and the present simple. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng đúng của động từ của used to và thì hiện tại đơn.)
Đáp án:
1. used to be; don’t know
2. didn’t use to listen; don’t listen
3. don’t like; used to be
4. used to go; prefer
5. used to believe
6. didn’t use to care; think
7. did … use to have
Hướng dẫn dịch:
0. Cửa hàng đó đã từng là một cửa hàng sách, nhưng bây giờ nó bán quần áo.
1. Anh ấy đã từng là bạn tôi, nhưng chúng tôi thực sự không hiểu nhau nữa rồi.
2. Khi chúng tôi còn trẻ hơn, chúng tôi chưa từng nghe nhạc đồng quê, nhưng bây giờ chúng tôi lại không nghe loại nhạc nào khác nữa.
3. Bây giờ tôi thật sự không thích pizza, nhưng nó từng là món ăn yêu thích của tôi trong quá khứ.
4. Chúng tôi đã từng đến vịnh Hạ Long để nghỉ dưỡng, nhưng bây giờ chúng tôi thích Sapa hơn.
5. Chị gái tôi đã từng tin rằng có quái vật dưới giường cô ấy.
6. Tôi đã từng không quan tâm đến khoa học nhưng bây giờ tôi nghĩ nó thật sự thú vị.
7. Khi bạn còn nhỏ, bạn đã từng có một người bạn trong tưởng tượng chưa?
FUNTIONS
Talking about past habits
1 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Think about life when you were much younger. Write five things that you or others used to do or believe. (Nghĩ về cuộc sống khi bạn còn nhỏ. Viết 5 điều mà bạn hoặc những người khác đã từng làm hoặc tin.)
Gợi ý:
1. I also used to believe that if I eat seeds, a tree will grow in my stomach.
2. My mother used to threaten me that if I refused to eat, she would call monsters.
3. I used to go out so much that my parents had to ask someone to call me back if they saw me.
4. I once had a close friend for 8 years.
5. I used to not like to eat beef but now I am addicted to it.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi cũng đã từng tin rằng nếu tôi nuốt hạt xuống thì một cái cây sẽ mọc trong bụng tôi.
2. Mẹ tôi từng dọa tôi rằng nếu tôi không chịu ăn cơm , mẹ tôi sẽ gọi quái vật đến.
3. Tôi đã từng đi chơi mải miết đến nỗi bố mẹ tôi phải nhờ người gọi tôi về nếu họ thấy tôi.
4. Tôi đã từng có một người bạn thân trong 8 năm.
5. Tôi đã từng không thích ăn thịt bò nhưng bây giờ tôi nghiện nó.
2 (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in small groups. Talk about the things you wrote. Who has the funniest story? (Làm việc trong nhóm nhỏ. Nói về những điều mà bạn đã viết. Ai có câu chuyện hài hước nhất?)
Gợi ý:
A: When I was a child, I used to not like to eat beef but now I am addicted to it. So great.
B: My classmates and I used to hide the key to a friend’s electric bicycle until the
end of the class. He knew we hid it, but he couldn’t find the key.
The funniest story is that Liam used to be tricked that he took the wrong poison. The he was so scared that he burst into tears and asked his mother to take him to the hospital.
Hướng dẫn dịch:
A: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng không thích ăn thịt bò nhưng bây giờ tôi đã nghiện nó. Quá tuyệt.
B: Tôi và các bạn cùng lớp đã từng giấu chìa khóa xe đạp điện của một người bạn cho đến cuối buổi học. Cậu ấy biết chúng tôi đã giấu nó, nhưng cậu ấy không thể tìm thấy chìa khóa.
Câu chuyện hài hước nhất là Liam từng bị lừa rằng uống nhầm thuốc độc. Cậu sợ đến mức òa khóc và xin mẹ đưa đến bệnh viện.
READING
1 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Think of something that
doesn’t exist yet but you would like to have or to see. Compare your ideas
with a partner. (Nghĩ về một điều gì đó mà không tồn tại nhưng bạn muốn có hoặc nhìn thấy.)
Gợi ý:
A: I’d like to have a Doraemon’s time machine.
B: I’d like to see Loch Ness monster.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi muốn có cố máy thời gian của Doraemon.
B: Tôi muốn thấy quái vật ở hồ Loch Ness.
2 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) A web forum asked readers to do the same task as Exercise 1. Look at the pictures. What things do you think the forum readers suggested? (Một diễn đàn mạng đã yêu cầu độc giả làm nhiệm vụ tương tự như Bài tập 1. Nhìn vào các bức tranh. Bạn nghĩ điều gì mà độc giả của diễn đàn đề xuất?)
Gợi ý:
Maybe readers want to talk about a strange mosquito, something that saves you from doing your homework or you can sleep more.
Hướng dẫn dịch:
Có lẽ độc giả muốn nói về một loại muỗi kỳ lạ, một điều gì đó giúp bạn không phải lam bài tập hoặc bạn có thể ngủ nhiều hơn.
3 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the posts
in the forum. Check your answers to Exercise 2. (Đọc và nghe bài đăng trên diễn đàn. Kiểm tra đáp án của bạn ở Bài tập 2.)
Đáp án:
Petrol that doesn’t cause pollution; a time machine; a cure for malaria; a machine that does homework; something that allows you to live on one or two hours of sleep.
Hướng dẫn dịch:
Xăng dầu không gây ô nhiễm; một cỗ máy thời gian; một cách chữa bệnh sốt rét; một cái máy làm bài tập về nhà; thứ gì đó cho phép bạn ngủ một hoặc hai giờ.
4 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the forum again. Then write the names of the people described in these statements. (Đọc lại diễn đàn. Sau đó, viết tên của những người được mô tả trong các câu này.)
Đáp án:
1. Georgina |
2. Bruna |
3. Morris |
4. Hannah |
Hướng dẫn dịch:
0. Người này nghĩ về hành tinh của chúng ta. Charlie
1. Người này có thể hơi lười biếng. Georgina
2. Người này lo lắng cho người bệnh. Bruna
3. Người này muốn thêm thời gian. Morris
4. Người này muốn quay ngược thời gian. Hannah
TRAIN TO THINK
Using criteria
1 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Here are the five ideas from the forum. Put them in order 1–5: 1 = the most useful, 5 = the least useful. (Đây là năm ý tưởng từ diễn đàn. Xếp chúng theo thứ tự 1–5: 1 = hữu ích nhất, 5 = ít hữu ích nhất.)
Gợi ý:
1, 2, 3, 5, 4
Hướng dẫn dịch:
a. nhiên liệu không gây ô nhiễm
b. một cỗ máy thời gian
c. cách chữa bệnh sốt rét
d. một cái máy để làm bài tập về nhà
e. một viên thuốc để ngủ ít hơn
2 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) You put the five things in order following a criterion – how useful is the idea? Here are two more criteria. Can you think of others? (Bạn sắp xếp năm điều theo thứ tự theo một tiêu chí - ý tưởng hữu ích như thế nào? Đây là hai tiêu chí nữa. Bạn có thể nghĩ về những tiêu chí khác không?)
Gợi ý:
- urgent
- optional
Hướng dẫn dịch:
- Nó khả thi như thế nào?
- Nó quan trọng như thế nào?
- Nó gấp rút như thế nào?
- Nó mang tính tùy chọn như thế nào?
3 (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose one of the criteria in Exercise 2 and order the things in Exercise 1 again. Then compare your ideas with
other students. (Chọn một trong các tiêu chí trong Bài tập 2 và sắp xếp lại các thứ trong Bài tập 1. Sau đó, so sánh ý tưởng của bạn với những học sinh khác.)
Gợi ý:
Criteria: How important is it?
Orders: 1, 4, 2, 5, 3
Hướng dẫn dịch:
Tiêu chí: Nó quan trọng như thế nào?
Thứ tự: 1, 4, 2, 5, 3
GRAMMAR
Second conditional
1 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete these sentences with the phrases in the list. Are the sentences about real or imagined situations? Find more examples of the second conditional in the web forum and underline them. (Hoàn thành các câu này với các cụm từ trong danh sách. Những câu này là về tình huống thực tế hay tưởng tượng? Tìm thêm ví dụ về điều kiện thứ hai trong diễn đàn web và gạch dưới chúng.)
Đáp án:
1. found; would be
2. could; would go for
3. Wouldn’t it be; was
- It would be great if there was some kind of petrol we could use in cars and things that didn’t produce any pollution.
- … it would be great if they invented a pill …
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu họ tìm ra cách chữa bệnh sốt rét thì cuộc sống ở nhiều nơi sẽ trở nên dễ dàng hơn.
2. Nếu tôi có thể chọn bất cứ cái gì, tôi sẽ chọn một cỗ máy thời gian.
3. Sẽ không tuyệt vời ư nếu điều đó là có thể?
- Thật tuyệt nếu có một số loại xăng chúng ta có thể sử dụng trong ô tô và những thứ không gây ô nhiễm.
-… sẽ thật tuyệt nếu họ phát minh ra một viên thuốc…
2 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Now complete the rules. (Bây giờ hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. an improbable |
2. past |
3. would |
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC: Chúng ta sử dụng điều kiện loại hai để nói về hậu quả của một hành động không có thật ở hiện tại hoặc một hành động không thể xảy ra trong tương lai.
● Mệnh đề điều kiện: if + quá khứ đơn.
● Mệnh đề kết quả: would / wouldn’t (sẽ không) + động từ.
Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả.
3 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
Đáp án:
1. would learn; listened
2. was; would have
3. would lend; asked
4. was; would stay
5. would give; knew
Hướng dẫn dịch:
0. Nếu tôi có thêm một chút thời gian, tôi sẽ đi gặp bạn bè của tôi tối nay.
1. Họ sẽ học được nhiều hơn nếu họ lắng nghe cẩn thận hơn.
2. Nếu trường học của tôi cách nhà một quãng đường dài, tôi sẽ phải đi xe buýt.
3. Anh ấy sẽ cho bạn mượn máy tính bảng của anh ấy nếu bạn yêu cầu anh ấy một cách tử tế.
4. Nếu anh ấy thực sự bị bệnh, anh ấy sẽ nằm trên giường.
5. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ của cô ấy nếu chính tôi biết.
4 (sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ.)
Đáp án:
1. would … talk; had
2. ’d like; were
3. didn’t make; wouldn’t do
4. could; would … choose
Hướng dẫn dịch:
0. Tôi nghĩ nó sẽ là một bữa tiệc tuyệt vời nếu đồ ăn ngon hơn.
1. Bạn sẽ nói chuyện với ai nếu bạn có một vấn đề thật sự nghiêm túc?
2. Cô ấy sẽ thích bạn nếu bạn tử tế hơn với cô ấy.
3. Nếu bố anh ấy không bắt anh ấy dọn dẹp phòng, anh ấy sẽ không làm điều đó.
4. Nếu bạn có thể có một món quà bất kỳ mà bạn muốn, bạn muốn chọn cái gì?
I wish
5 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the sentences. How are they alike? (Đọc những câu sau. Chúng giống nhau như thế nào?)
Đáp án:
Both ideas are impossible/unreal.
Hướng dẫn dịch:
Cả hai ý tưởng đều không khả thi/không thực tế.
6 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the correct verb form. (Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ.)
Đáp án:
1. were
2. could
3. wasn’t
4. weren’t making/wouldn’t make
Hướng dẫn dịch:
0. Xe buýt không ở đây. Tôi ước xe buýt ở đây.
1. Chúng tôi không phải là một đội giỏi. Tôi ước đội của chúng tôi tốt hơn.
2. Tôi không thể về nhà. Tôi ước tôi có thể về nhà.
3. Trời đang mưa. Tôi ước trời không mưa.
4. Họ làm ồn quá! Tôi ước họ không làm ồn như vậy!
7 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Which person
in the pictures is thinking which thing from Exercise 6? (More than one answer
is possible.) (Làm việc theo cặp. Người nào trong các bức tranh đang suy nghĩ điều gì từ Bài tập 6? (Có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)
Gợi ý:
Picture 1: 4
Picture 2: 1, 3
Hướng dẫn dịch:
Bức tranh 1: 4
Bức tranh 2: 1, 3
VOCABULARY
Science
1 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the words with the definitions. (Nối từ với định nghĩa của nó.)
Đáp án:
1. d |
2. e |
3. f |
4. g |
5. c |
6. h |
7. a |
8. b |
Hướng dẫn dịch:
1. cách chữa bệnh |
2. khám phá |
3. một thí nghiệm |
4. phát minh |
5. phòng thí nghiệm |
6. một cái máy |
7. làm nghiên cứu |
8. một nhà khoa học |
a. để nghiên cứu một cái gì đó
b. một người làm việc trong lĩnh vực khoa học
c. phòng làm việc khoa học
d. một cái gì đó làm cho một người bệnh khỏe mạnh trở lại
e. để tìm một cái gì đó mới
f. một bài kiểm tra để xem liệu điều gì đó có hiệu quả hay đúng sự thật
g. để làm một cái gì đó mới
h. một thiết bị thực hiện một loại công việc cụ thể
2 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look back at Reading Exercise 1 on page 64. (Nhìn lại bài đọc ở Bài tập 1 ở trang 64.)
Gợi ý:
1. Three best ones maybe number 1, 3 and 5.
2. – I wish there were a fuel that didn’t pollute.
- It would be better if a cure for malaria were found.
- I wish we had a pill to sleep for one or two hours every day.
Hướng dẫn dịch:
1. Ba cái tốt nhất có thể là số 1, 3 và 5.
2. - Tôi ước có một loại nhiên liệu không gây ô nhiễm.
- Sẽ tốt hơn nếu tìm ra thuốc chữa bệnh sốt rét.
- Tôi ước chúng ta có một viên thuốc để ngủ một hoặc hai giờ mỗi ngày.
3 (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) In class, compare everyone’s
ideas, and vote for the best ones. (So sánh với ý tưởng của mọi người trong lớp và chọn cái tốt nhất.)
CULTURE
1 (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the pictures. Do you know any of these people? What made them great scientists? (Nhìn vào những bức tranh. Bạn có biết ai trong số những người này không? Điều gì đã khiến họ trở thành những nhà khoa học vĩ đại?)
Gợi ý:
I know the person in picture B. He is Le Huu Trac or you can call him Hai Thuong Lan Ong, who was an 18th-century Vietnamese physician, the best well-known and most celebrated doctor in Vietnamese history.
Hướng dẫn dịch:
Tôi biết người trong bức tranh A. Ông là Lê Hữu Trác hay bạn có thể gọi ông là Hải Thượng Lãn Ông, là một danh y Việt Nam thế kỷ 18, một danh y nổi tiếng nhất trong lịch sử Việt Nam.
2 (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the article about three scientists. Number the pictures 1–3. (Đọc và nghe bài báo về ba nhà khoa học. Đánh số các bức tranh từ 1-3.)
Đáp án:
A. 2 |
B. 1 |
C. 3 |
3 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the article again and write the names of the scientists. (Đọc lại bài báo và điền tên của các nhà khoa học.)
Đáp án:
1. Jane Goodall
2. Galileo
3. Jane Goodall
4. Lê Hữu Trác
5. Lê Hữu Trác
6. Galileo
Hướng dẫn dịch:
Nhà khoa học nào ____
1. Jane Goodall vẫn còn sống.
2. Galileo nhìn vào những ngôi sao.
3. Jane Goodall nghiên cứu về động vật.
4. Lê Hữu Trác nghiên cứu về thảo dược.
5. Lê Hữu Trác phát triển điều gì đó để trị bệnh
6. Galileo cải thiện một phần của thiết bị.
4 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the highlighted words in the article with their meanings. Write the words. (Nối những từ được đánh dấu trong bài báo với nghĩa của chúng. Viết những từ đó ra.)
Đáp án:
1. basic |
2. achievement |
3. preventing |
4. treat |
5. tools |
Hướng dẫn dịch:
1. đơn giản, không phức tạp cơ bản
2. điều gì đó rất tốt và khó mà bạn đã làm thành tựu
3. dừng lại, không cho phép ngăn cản
4. cư xử với mọi người hoặc vật theo một cách nhất định đối xử
5. thứ mà bạn dùng tay để dùng để làm việc công cụ
5 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in groups and discuss the questions. Then share with the whole class. (Làm việc theo nhóm và thảo luận những câu hỏi sau. Sau đó chia sẻ với cả lớp.)
Gợi ý:
1. All of them are important to human life but in my opinion, the contributions of Galileo are the most crucial. Because he provide us with a well-founded fact that is very important to human perception of the universe that the Earth moves around the sun, and not the sun around the Earth.
2. Another very famous scientist is Newton, who is known for his law of gravitation. This law explains why things fall to the ground instead of going to the sky.
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả đều quan trọng đối với cuộc sống con người nhưng theo tôi, những đóng góp của Galileo là cốt yếu nhất. Bởi vì anh ấy cung cấp cho chúng ta một thực tế có cơ sở rất quan trọng đối với nhận thức của con người về vũ trụ rằng Trái đất chuyển động quanh mặt trời chứ không phải mặt trời quay quanh Trái đất.
2. Một nhà khoa học cũng rất nổi tiếng đó là Newton, người được biết đến với luật hấp dẫn. Nó giải thích vì sao sự vật lại rơi xuống đất thay vì bay lên trời.
WRITING
A blog entry
1 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Hoa wrote a blog entry with the title, “A world without television”. Read what she wrote and answer the questions. (Hoa đã viết một bài blog với tiêu đề “Một thế giới không có tivi”. Đọc những gì cô ấy viết và trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
a. Read; listened to music; sang songs together; told each other stories.
b. She thinks it wouldn’t be as good.
Hướng dẫn dịch:
a. Đọc; nghe nhạc; cùng nhau hát những bài hát; kể chuyện cho nhau nghe.
b. Cô ấy nghĩ sẽ không tốt như vậy.
2 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at Hoa’s blog entry again. (Nhìn lại bài blog của Hoa.)
Đáp án:
1. - used to: paragraph 1
- Second conditional: paragraph 2
2. – A: paragraph 2
- B: paragraph 1
Hướng dẫn dịch:
1. – used to: đoạn 1
- câu điều kiện loại 2: đoạn 2
2. – A: đoạn 2
- B: đoạn 1
3 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) You are going to write a blog entry like Hoa’s. Choose one of these pieces of technology, or another one if you prefer: (Bạn sẽ viết một mục blog như Hoa’s. Chọn một trong những loại công nghệ này hoặc một loại khác nếu bạn thích)
Gợi ý:
Mobile phones
Hướng dẫn dịch:
Điện thoại di động
4 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Make notes for your blog entry. (Ghi chú lại cho blog của bạn.)
Gợi ý:
Paragraph 1: Before we had mobile phones, we all had a landline phone. Besides, Print media used to be ALL the rage.
Paragraph 2: Without a mobile phone, communication is considerably difficult, text messages also can cause misunderstanding.
Hướng dẫn dịch:
Đoạn 1: Trước khi có điện thoại di động, tất cả chúng ta đều có điện thoại cố định. Bên cạnh đó, phương tiện in từng rất phổ biến.
Đoạn 2: Không có điện thoại di động, việc liên lạc rất khó khăn, tin nhắn cũng có thể gây hiểu lầm.
5 (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write your blog entry. Write 120–150 words altogether. (Viết bài blog của bạn. Viết khoảng 120-150 từ.)
Gợi ý:
Prior to smartphones, you relied heavily on your landline phone. It was a different era. You remembered all of your friends' phone numbers and became preoccupied with having to speak with their parents when the phone rang. Besides, print media used to be EVERYTHING. Everyone had a local newspaper subscription, a few magazines that were relevant to their interests, and a bookshelf full of books. Any home would have stacks of newspapers and magazines.
Without a mobile phone, the absurdity of sending a letter and not receiving a response for a week would send many young people into a state of disbelief and terror. Text messages can also be problematic; having an argument via text rather than face to face can lead to misunderstanding and dysfunction. Similarly, text messages can be ambiguous; without facial expression, you never really know what someone is trying to say.
Hướng dẫn dịch:
Trước khi có điện thoại thông minh, bạn phụ thuộc vào điện thoại cố định hơn bất cứ thứ gì. Đó là một thời gian đơn giản. Bạn nhớ tất cả số điện thoại của bạn bè mình và phải báo với cha mẹ khi điện thoại reo. Bên cạnh đó, phương tiện in từng rất phổ biến. Mọi người đăng ký tờ báo địa phương của họ, một số ít tạp chí phù hợp với sở thích của họ và có giá sách đầy sách. Các chồng báo và tạp chí có thể được tìm thấy trong bất kỳ ngôi nhà nào.
Không có điện thoại di động, việc gửi thư một tuần không nhận được hồi âm một cách vô lý sẽ khiến nhiều bạn trẻ rơi vào khoảnh khắc cuồng loạn không tin nổi và khiếp sợ. Tin nhắn văn bản cũng thường có thể gây ra vấn đề, tranh cãi qua tin nhắn thay vì mặt đối mặt có thể gây ra hiểu lầm và rối loạn. Tương tự, tin nhắn văn bản có thể rất mơ hồ - bạn không bao giờ thực sự biết ai đó đang cố nói gì mà không cần biểu cảm trên khuôn mặt.