Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả: Chiếc áo búp bê trang 135, 136 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Chính tả: Chiếc áo búp bê trang 135, 136
Câu 1 trang 135 Tiếng Việt lớp 4: Nghe - viết:
Chiếc áo búp bê
Trời trở rét. Vậy mà bé Ly, búp bê của tôi, vẫn phong phanh chiếc váy mỏng. Tôi xin chị Khánh được tấc xa tanh màu mật ong, khâu chiếc áo cho bé. Chiếc áo chỉ bằng bao thuốc. Cổ áo dựng cao cho ấm ngực. Tà áo loe ra một chút so với thân. Các mép áo đều được viền bằng vải xanh, rất nổi. Có ba chiếc khuy bấm như hạt cườm đính dọc nẹp áo. Chắc bé sẽ thích chiếc áo nhỏ xíu này vì tự tay tôi đã may cho bé
Ngọc Ro
Câu 2 trang 136 Tiếng Việt lớp 4: Điền vào ô trống :
a) Tiếng bắt đầu bằng s hay x ?
Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh....bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên ở chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong.... xúm....lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu....lá cây, cái mũ có ngôi....khẩu....đen bóng và cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu : ".... nhỉ ?". Cứ như là nó để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
Theo Hải Hồ
b) Tiếng chứa vần ât hay âc ?
Trời vẫn còn.... phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét.... dính vào đế dép, chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt.... lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến.... nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua....tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó,....từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, bổng tôi qua các.... thềm.
Theo Trọng Cao
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Trả lời:
a. xinh xinh - trong xóm - xúm xít - màu xanh - ngôi sao - khẩu súng - sờ - xinh nhỉ? - sợ.
b. lất phất - đất - nhấc - bật lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm.
Câu 3 trang 136 Tiếng Việt lớp 4: Thi tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
M : sung sướng, xấu
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ất.
M : lấc láo, chân thật
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ và điền tiếng phù hợp vào chỗ trống.
Trả lời:
a. Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng ý, sành sỏi, sát sao... xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê.
b. Tính từ chứa tiếng có vần âc / ât: chán thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất phân, khật khưỡng, lất phất, ngất ngưởng, thất vọng, phất phơ... lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc láo...